Biển số xe đóng vai trò quan trọng trong việc nhận biết các phương tiện giao thông và hỗ trợ quản lý, kiểm soát số lượng phương tiện tham gia giao thông ngày càng tăng. Mỗi địa phương được Nhà nước cấp một ký hiệu biển số riêng. Vậy, biển số xe 33 thuộc tỉnh nào? Và biển số xe 33 ở đâu? Hãy cùng Dichbiensoxe.com khám phá thông tin về biển số xe Hà Nội qua bài viết dưới đây.
Biển số xe 33 ở tỉnh nào? Biển số 33 ở đâu?
Biển số xe 33 là ký hiệu địa phương đăng ký xe của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội, theo quy định tại Phụ lục 2 về ký hiệu biển số xe ô tô – xe máy ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành. Ngoài ra, thành phố Hà Nội cũng bổ sung các ký hiệu 29, 30, 31, 32, 40 vào hệ thống biển số xe nhằm phục vụ tốt công tác quản lý giao thông.
Giới thiệu sơ lược về thành phố Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của Việt Nam, là một trong những tỉnh trọng điểm kinh tế của đất nước. Thành phố Hà Nội nằm trong khu vực Đồng bằng sông Hồng, giáp các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hòa Bình, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên. Hà Nội có 30 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc với 12 quận và 17 huyện, cùng với 1 thị xã và 579 đơn vị hành chính cấp xã. Với dân số đông đúc, nguồn lao động dồi dào và vị trí địa lý thuận lợi, Hà Nội nhanh chóng phát triển và trở thành trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, khoa học quan trọng của Việt Nam.
Thông tin tổng quan về thành phố Hà Nội
- Mã viết tắt (tàu cá): HN
- Mã hành chính (Mã CCCD): 01
- Mã địa lý: VN-HN
- Mã vùng: 024
- Mã bưu chính: Từ 10000 đến 14000
- Website cổng thông tin điện tử: hanoi.gov.vn
Chi tiết ký hiệu biển số xe Hà Nội theo quận, huyện
Biển số xe ở Hà Nội được phân chia theo từng quận, huyện để thuận tiện trong việc phân biệt và quản lý các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố. Dưới đây là một số thông tin liên quan:
Giải mã ký hiệu biển số xe Hà Nội
Mỗi ký hiệu biển số xe Hà Nội đại diện cho những ý nghĩa khác nhau. Qua ký hiệu này, chúng ta có thể xác định được địa phương nơi đăng ký xe. Dưới đây là một số thông tin cơ bản:
- Hai số đầu (33): Ký hiệu địa phương đăng ký xe của thành phố Hà Nội.
- Hai ký tự tiếp theo: Seri đăng ký xe, gồm một chữ cái (từ A đến Z) và một số (từ 1 đến 9). Mỗi quận, huyện sẽ có seri khác nhau.
- Dãy số cuối cùng: Bao gồm 5 số tự nhiên là số thứ tự đăng ký xe, trong khoảng từ 000.01 đến 999.99.
Quy định về biển số xe máy (50-175cc)
Quận/Huyện | Kí hiệu | Kí hiệu |
---|---|---|
Quận Ba Đình | 29/30/31/32/33/40-B1 | 29/30/31/32/33/40-B2 |
Quận Hoàn Kiếm | 29/30/31/32/33/40-C1 | 29/30/31/32/33/40-C2 |
Quận Hai Bà Trưng | 29/30/31-D1 | 29/30/31-D2 |
Quận Đống Đa | 29/30/31/32/33/40-E1 | 29/30/31/32/33/40-E2 |
Quận Tây Hồ | 29/30/31/32/33/40-F1 | |
Quận Thanh Xuân | 29/30/31/32/33/40-G1 | 29/30/31/32/33/40-G2 |
Quận Hoàng Mai | 29/30/31/32/33/40-H1 | 29/30/31/32/33/40-H2 |
Quận Long Biên | 29/30/31/32/33/40-K1 | 29/30/31/32/33/40-K2 |
Quận Nam Từ Liêm | 29/30/31/32/33/40-L1 | |
Quận Bắc Từ Liêm | 29/30/31/32/33/40-L5 | |
Quận Hà Đông | 29/30/31/32/33/40-T1 | 29/30/31/32/33/40-T2 |
Quận Cầu Giấy | 29/30/31/32/33/40-P1 | |
Thị xã Sơn Tây | 29/30/31/32/33/40-U1 | |
Huyện Thanh Trì | 29/30/31/32/33/40-M1 | |
Huyện Gia Lâm | 29/30/31/32/33/40-N1 | |
Huyện Mê Linh | 29/30/31/32/33/40-Z1 | |
Huyện Đông Anh | 29/30/31/32/33/40-S1 | 29/30/31/32/33/40-S2 |
Huyện Sóc Sơn | 29/30/31/32/33/40-S6 | 29/30/31/32/33/40-S7 |
Huyện Ba Vì | 29/30/31/32/33/40-V1 | |
Huyện Phúc Thọ | 29/30/31/32/33/40-V3 | |
Huyện Thạch Thất | 29/30/31/32/33/40-V5 | |
Huyện Quốc Oai | 29/30/31/32/33/40-V7 | |
Huyện Chương Mỹ | 29/30/31/32/33/40-X1 | 29/30/31/32/33/40-X2 |
Huyện Đan Phượng | 29/30/31/32/33/40-X3 | |
Huyện Hoài Đức | 29/30/31/32/33/40-X5 | |
Huyện Thanh Oai | 29/30/31/32/33/40-X7 | |
Huyện Mỹ Đức | 29/30/31/32/33/40-Y1 | |
Huyện Ứng Hoà | 29/30/31/32/33/40-Y3 | |
Huyện Thường Tín | 29/30/31/32/33/40-Y5 | |
Huyện Phú Xuyên | 29/30/31/32/33/40-Y7 |
Quy định về biển số xe ô tô
Loại xe | Kí hiệu | Kí hiệu |
---|---|---|
Xe con dưới 9 chỗ | 29/31/32/33/40A 30A/E/F/G/H/K | |
Xe khách | 29B | |
Xe tải | 29C/H | |
Xe van | 29D | |
Xe taxi | 29E | |
Xe khách dịch vụ | 29F | |
Xe van dịch vụ | 29G | |
Xe tải dịch vụ | 29H | |
Xe bưu chính Viettel | 29KT | |
Xe liên doanh | 29LD | |
Xe cứu thương | 29M | |
Xe người nước ngoài | 29-NN | |
Xe ngoại giao | 29-NG | |
Xe rơ-moóc | 29R |
Điều kiện và thủ tục đăng ký biển số xe tại Hà Nội
Sau khi mua xe tại cửa hàng, chủ xe cần thực hiện thủ tục đăng ký xe để được cấp giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe. Dưới đây là quy trình đăng ký xe tại Hà Nội mà bạn có thể tham khảo:
Thủ tục đăng ký biển số xe máy tại Hà Nội
Nếu sau khi mua xe, chủ xe để bên đại lý đại diện làm thủ tục đăng ký biển số, bạn cần trả tiền mua xe bao gồm lệ phí đăng ký xe và phí dịch vụ. Sau đó, nhân viên đại lý sẽ thực hiện các thủ tục cần thiết để nhận giấy chứng nhận đăng ký xe. Phí đăng ký và phí dịch vụ dao động từ 500.000 đến 1,5 triệu đồng, tùy thuộc vào loại xe.
Nếu bạn tự làm thủ tục đăng ký biển số xe, quy trình như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết
- Giấy khai đăng ký xe
- Giấy tờ mua bán xe (hóa đơn/biên lai)
- Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản sao), sổ hộ khẩu (bản chính và bản sao)
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ đại lý bán xe
Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe
Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ yêu cầu (Hóa đơn GTGT, phiếu xuất xưởng, CMND/CCCD). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ tư vấn về mức tiền nộp và hướng dẫn cách nộp tiền.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Trụ sở CSGT
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an tỉnh hoặc Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an Quận, Huyện nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe) bao gồm:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ đại lý mà bạn mua xe
- Hộ khẩu (bản chính và bản sao)
- Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản sao)
- Biên lai đóng thuế trước bạ
Bước 4: Xử lý hồ sơ
Cán bộ công an tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra toàn bộ giấy tờ và hiện trạng xe (nhãn hiệu, loại xe, màu sơn, số khung, số máy…). Sau đó, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe. Bạn cần kê khai đầy đủ thông tin, dán bản cà số khung theo hướng dẫn và nộp lại. Sau khi đã hoàn tất, bạn ngồi chờ cán bộ kiểm tra, đối chiếu và ký xác nhận vào tờ khai.
Bước 5: Bấm biển số
Sau khi nhập toàn bộ dữ liệu vào hệ thống, cán bộ mời người đăng ký đặt tay vào nút đỏ bên cạnh màn hình để bấm biển số. Bạn cần đóng lệ phí cấp biển số xe và nhận lại CMND/CCCD, nhận biển số.
Bước 6: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe máy mới
Nhận giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 ngày sau khi đăng ký). Công an sẽ giữ lại bộ hồ sơ gốc của xe không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và CMND/CCCD đến Trụ sở CSGT để lấy giấy đăng ký xe.
Lưu ý: Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe máy kèm biển số (theo giá lệ phí trước bạ):
- Loại xe KV1 (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh): Từ 15 triệu đồng trở xuống (500.000 – 1 triệu đồng)
- Loại xe KV2 (Thành phố trực thuộc trung ương khác; thành phố, thị xã thuộc tỉnh): Trên 15 triệu đến 40 triệu đồng (1 triệu – 2 triệu đồng)
- Loại xe KV3 (Các khu vực khác trừ KV1, KV2): Trên 40 triệu đồng (2 triệu – 4 triệu đồng)
Thủ tục đăng ký biển số xe ô tô tại Hà Nội
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết
- Giấy khai đăng ký xe
- Hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua (bản gốc)
- Hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất và đại lý (bản copy)
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (bản gốc)
- Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản copy), sổ hộ khẩu (bản chính và bản copy)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với công ty tư nhân hoặc giấy phép đầu tư đối với công ty liên doanh nước ngoài (bản copy)
- Chứng từ lệ phí trước bạ (bản copy)
Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe
Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ đã chuẩn bị. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ tư vấn về mức tiền nộp và hướng dẫn cách nộp tiền. Mức thuế trước bạ cho xe ô tô đăng ký lần đầu là 10% (theo giá trị xe được niêm yết tại Chi cục Thuế).
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe ô tô và bấm biển số
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an tỉnh nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe). Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ sẽ hướng dẫn bạn hoàn thành tất cả các thủ tục đăng ký xe. Sau khi hoàn tất quy trình và kiểm tra xe xong, bạn nhận lại hồ sơ và chờ đến lượt bấm biển số. Nộp lệ phí đăng ký (khoảng 2 – 3 triệu đồng) tại phòng trả hồ sơ.
Bước 4: Cấp giấy hẹn và trả giấy chứng nhận đăng ký xe mới
Nhận giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 – 3 ngày sau khi đăng ký). Cơ quan công an sẽ giữ lại hồ sơ gốc của xe mà không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và CMND/CCCD đến lấy giấy đăng ký xe.
Bước 5: Đăng kiểm xe
Sau khi hoàn tất quá trình đăng kiểm, bạn sẽ được cấp biển số và nhận giấy chứng nhận đăng ký xe.
Thủ tục đăng ký biển số xe tại Hà Nội
Lưu ý: Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe kèm biển số (theo giá lệ phí trước bạ):
- Loại xe KV1 (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh): Từ 15 triệu đồng trở xuống (500.000 – 1 triệu đồng)
- Loại xe KV2 (Thành phố trực thuộc trung ương khác; thành phố, thị xã thuộc tỉnh): Trên 15 triệu đến 40 triệu đồng (1 triệu – 2 triệu đồng)
- Loại xe KV3 (Các khu vực khác trừ KV1, KV2): Trên 40 triệu đồng (2 triệu – 4 triệu đồng)
Phân biệt các loại biển số lưu hành tại Việt Nam
Đặc điểm biển số xe | Chữ số ký hiệu | Chức năng |
---|---|---|
Nền xanh | Chữ và số màu trắng | A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M |
Nền xanh | Chữ và số màu trắng | CD |
Nền trắng | Chữ và số màu đen | A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z |
Nền vàng | Chữ và số màu đỏ | Ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ viết tắt của khu kinh tế (LB) |
Nền vàng | Chữ và số màu đen | A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z |
Giải đáp thắc mắc câu hỏi về biển số xe
Biển số xe quyền lực nhất Việt Nam là biển xe gì?
Biển số xe “NG” được coi là biển số quyền lực nhất Việt Nam. Biển số này có nền trắng và chữ số màu đen, nhưng seri ký hiệu “NG” lại được in màu đỏ. Theo quy định tại Điểm a, Khoản 7 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số “NG” được cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư của cơ quan ngoại giao.
Lỗi không gắn biển số xe bị phạt bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 16, 17, 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, các trường hợp phương tiện giao thông lưu thông trên đường mà không gắn biển số sẽ bị xử phạt vi phạm an toàn giao thông. Mức phạt tùy thuộc vào loại phương tiện và được quy định như sau:
- Ô tô: Phạt từ 2 – 3 triệu đồng, có thể tước giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.
- Xe máy: Phạt từ 800.000 – 1 triệu đồng.
- Máy kéo: Phạt từ 1 – 2 triệu đồng, có thể tước giấy phép lái xe và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức giao thông từ 1 – 3 tháng.
Xe mới mua chưa có biển số có được lưu thông không?
Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, xe mới mua chưa có biển số cũng có thể tham gia giao thông. Chủ xe có thể yêu cầu cấp đăng ký tạm thời để lưu thông. Tuy nhiên, các trường hợp không làm thủ tục đăng ký tạm thời sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trường hợp nào thì bắt buộc phải làm lại biển số xe?
Theo quy định trong Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA, cơ quan công an có thẩm quyền sẽ không chấp nhận yêu cầu đổi biển số xe chỉ vì không hợp phong thủy. Việc đổi biển số xe chỉ được thực hiện trong các trường hợp như biển số mờ, gẫy, hỏng, mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền m