✴️ Mycobacterium tuberculosis định danh và kháng RMP XPERT

0
60
Rate this post

Mục đích

Phát hiện sự hiện diện của gene đặc trưng cho M. tuberculosis và xác định kháng Rifampicin (RMP).

Nguyên lý

Xét nghiệm Xpert MTB/RIF được thiết kế để nhận biết đoạn trình tự 192bp của gene rpoB trên vi khuẩn lao sử dụng phản ứng PCR (PCR thời gian thực). Các mẫu mồi và 5 mẩu dò được thiết kế đặc biệt để phát hiện đột biến cao nhất và đảm bảo xác định vùng thường xảy ra đột biến, chứa 81bp. Mẩu dò huỳnh quang chứa trình tự có khả năng cặp nối với AND của chủng hoang dại. Chỉ cần một mẩu dò không cặp nối là có dấu hiệu của vi khuẩn có kháng Rif.

CHUẨN BỊ

Người thực hiện

Người thực hiện xét nghiệm phải đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về Vi sinh học.

Người đánh giá và chấp thuận kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về Vi sinh học.

Phương tiện, hóa chất

Các phương tiện và hóa chất được liệt kê dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

  • Hệ thống GeneXpert MTB/RIF.
  • Tủ an toàn sinh học cấp 2.
  • Máy Scan mã vạch 2D.
  • Máy tính điều khiển phần mềm.
  • Máy in (không bắt buộc).
  • UPS 1500 AV.

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Giá 1 test bao gồm Cartridge, Dung dịch đệm RS, 1 pipet nhựa test 1,200
2 Tuýp Falcon 50 ml tuýp 1,100
3 Găng tay đôi 1,000
4 Khẩu trang N95 cái 0,500
5 Khăn giấy cuộn 0,200
6 Bút đánh dấu cái 0,010
7 Nhãn mã vạch cái 2,000
8 QC (nếu thực hiện) * 0,1
9 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

*Ghi chú:
Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

Bệnh phẩm

Bệnh phẩm đờm cần có thể tích tối thiểu là 1ml, tối đa 3ml và có chất nhầy mủ, không được có sự hiện diện của các dị vật (máu, mảnh vụn thức ăn, đất, …). Hãy điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu.

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành được thực hiện theo các phương tiện, hóa chất đã được nêu ở trên.

  1. Lấy mẫu bệnh phẩm

    • Tuân thủ quy định của chuyên ngành Vi sinh học (Xem Phụ lục 2).
  2. Tiến hành kỹ thuật

    • Xử lý mẫu bệnh phẩm.
    • Đặt mẫu vào Xpert Cartridge.
    • Vận hành máy GeneXpert.

NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

  • Máy báo trên ô “Test Result”
  • Trả kết quả trên phiếu xét nghiệm

MTB NOT DETECTED

  • Đánh dấu √ vào cột tương ứng

MTB DETECTED

  • Rif Resistance DETECTED
  • Đánh dấu √ vào cột tương ứng

MTB DETECTED

  • Rif Resistance NOT DETECTED
  • Đánh dấu √ vào cột tương ứng

MTB DETECTED

  • Rif Resistance INDETERMINATE
  • Ghi vào cột “Khác”: Có vi khuẩn lao và không xác định được kháng Rifampicin

MTB INVALID

  • Ghi vào cột “Khác”: Không hợp lệ

MTB No RESULT

  • Ghi vào cột “Khác”: Không có kết quả

NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Sự cố Giải thích Xử lý
5006/5007/5008/5009 Sai thể tích tra mẫu vào Cartridge: quá ít hoặc quá nhiều Lặp lại xét nghiệm
2008/2009 Lỗi phần áp lực vì mẫu quá nhầy hoặc màng lọc bị bít Lặp lại xét nghiệm
INVALID Đối chứng SPC không nhận gene Lặp lại xét nghiệm
NO RESULT Người sử dụng nhấn nút STOP hoặc mất điện Lặp lại xét nghiệm
ERROR Lỗi hoá chất/Cartridge Lặp lại xét nghiệm
Quét mã trên Cartridge
– Không nghe thấy tiếng BÍP khi khởi động hệ thống Cắm lại máy quét mã vạch vào cổng USB khác.
– Không nhận mã vạch khi quét Kiểm tra lại cài đặt máy quét mã vạch.

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương – Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh
Dnulib