Đối với những người làm trong lĩnh vực xây dựng, cọc PHC và cọc PC đã trở nên rất quen thuộc. Tuy nhiên, đối với những người không chuyên, việc phân biệt và nhận biết hai loại cọc này là khá khó khăn. Hiểu được vấn đề này, chúng tôi, Dnulib, sẽ cung cấp cho bạn các thông tin liên quan tới hai loại cọc PHC và PC về khái niệm, thông số kỹ thuật, đặc điểm và ứng dụng trong các công trình.
Cọc PHC là gì?
Cọc PHC (hay còn gọi là cọc bê tông ly tâm ứng lực trước cường độ cao) là loại cọc được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại bằng máy ly tâm tốc độ cao. Cọc PHC có độ bền, độ chịu nén và khả năng chịu tải cũng như chống thấm rất tốt.
Thông tin kỹ thuật
- Đường kính ngoài
- Chiều dày thành cọc
- Chiều dài
- Cấp tải
- Moment uốn nứt
- Sức chịu tải dọc trục dài hạn
Cọc PHC có những đặc điểm sau:
- Cường độ thiết kế của bê tông là 78,5MPa (800kgf/㎠), lớn hơn rất nhiều so với cọc PC thông thường 49,1MPa (500kgf/㎠).
- Công suất nén dài hạn cho phép cao khoảng 19,6MPa (200kgf/㎠) so với 12,3MPa (125kgf/㎠) của cọc PC, vì vậy PHC có khả năng chịu lực cao và công suất tải cao.
- Cấu trúc và cường độ bê tông dày đặc của PHC có khả năng chống va đập hiệu quả.
- Cọc PHC có độ bền cao và khả năng chống lại các hóa chất axit như axit clohydric, axit lactic và axit axetic.
- Trong quá trình đóng cọc, không xuất hiện hiệu ứng suy giảm độ chịu tải do gây xoắn nứt.
Ứng dụng cọc PHC
Cọc PHC có rất nhiều ứng dụng:
- Móng cho các công trình xây dựng như nhà cao tầng, nhà công nghiệp, hay các dự án cầu cống.
- Có chi phí thi công rẻ hơn so với các cọc bê tông thông thường, đồng thời đảm bảo chất lượng tốt.
Cọc PC là gì?
Sau khi tìm hiểu về cọc PHC, chúng ta sẽ nghiên cứu về cọc PC. Cọc PC viết tắt của cụm từ Pretensioned spun concrete piles, là cọc bê tông ly tâm ứng lực trước thường, được sản xuất bằng công nghệ quay ly tâm có cường độ nén bê tông tối thiểu là 60 MPa.
Thông tin kỹ thuật
- Đường kính ngoài
- Chiều dày thành cọc
- Chiều dài
- Cấp tải
- Moment uốn nứt
- Sức chịu tải dọc trục dài hạn
Cọc PC được thiết kế theo TCVN 7888:2014 và tuân thủ Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015. Cọc PC đáp ứng được khả năng chống ăn mòn trong môi trường xâm thực, kháng uốn và đảm bảo chất lượng.
Ứng dụng cọc PC
Cọc PC được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật giao thông, kỹ thuật cảng và công trình thủy lợi. Tuy nhiên, công nghệ cọc PC cũng có một số hạn chế, chẳng hạn như khả năng chống uốn thấp hơn, cách thức liên kết kém và độ bền của liên kết giữa các đoạn cọc so với PHC.
So sánh cọc PHC và cọc PC
So sánh giữa cọc PHC và cọc PC:
Cọc PHC | Cọc PC | |
---|---|---|
Tiêu chuẩn áp dụng | TCVN 7888-2014, JIS A5373-2010 | TCVN 7888-2014, JIS A 5335-1987 |
Cường độ bê tông | 78,5MPa (800kgf/㎠ ) | 49,1MPa (500kgf/㎠ ) |
Công suất nén | 19,6MPa (200kgf/㎠ ) | 12,3MPa (125kgf/㎠ ) |
Kháng hóa chất | Tốt với axit hydrochronic, axetat, axit lactic… | Thấp hơn so với cọc PHC |
Cấp độ chịu nén | Cấp độ bền chịu nén của bê tông không nhỏ hơn B602 | Cấp độ bền chịu nén của bê tông không nhỏ hơn B40 |
Cọc PHC và PC loại nào phổ biến hơn?
So sánh giữa hai loại cọc, cọc PHC được ứng dụng rộng rãi hơn tại các công trình và mang lại hiệu quả cao. Cọc PHC có giá thành tiết kiệm 15-20%, giảm thiểu công tác bê tông tại khu vực công trình, giảm thiểu thời gian thi công móng, cách thức thực hiện đơn giản, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh và giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường.
So sánh các thông số kỹ thuật, cọc PHC có sức chịu tải cao và phổ biến trong các công trình cầu cống. Đặc biệt, cọc PHC D300 và cọc DHC D400 được sử dụng nhiều nhất và phổ biến nhất.
Trên đây là các thông tin chia sẻ về cọc PHC và cọc PC. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với Dnulib qua số Hotline 24/7: 0969.89.7070 để được đội ngũ nhân viên hỗ trợ, tư vấn và giải đáp mọi vấn đề.
Được chỉnh sửa bởi Dnulib