1. Định nghĩa công chứng giấy tờ là gì?
Công chứng giấy tờ là một quá trình được quy định trong Luật Công chứng 2014. Theo đó, công chứng là việc chứng nhận tính xác thực và hợp pháp của các hợp đồng và giao dịch dân sự khác bằng văn bản. Đây là quá trình đảm bảo tính chính xác, hợp pháp và không vi phạm đạo đức xã hội khi chuyển đổi văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại. Công chứng có thể được thực hiện bởi công chứng viên hoặc theo yêu cầu của cá nhân hoặc tổ chức.
2. Công chứng giấy tờ ở đâu?
2.1. Cơ quan công chứng và chứng thực giấy tờ
Việc công chứng hợp đồng, giao dịch hoặc các bản dịch chỉ được thực hiện tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng theo Luật Công chứng. Còn việc chứng thực giấy tờ, người có nhu cầu có thể đến một trong các cơ quan sau:
- Phòng Tư pháp huyện: Chứng thực bản sao do cơ quan của Việt Nam, nước ngoài, Việt Nam liên kết với nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. Trưởng phòng hoặc Phó trưởng phòng Tư pháp cấp huyện sẽ ký chứng thực.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận. Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã sẽ ký chứng thực.
- Cơ quan đại diện: Chứng thực bản sao do cơ quan của Việt Nam, nước ngoài, Việt Nam liên kết với nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. Viên chức ngoại giao hoặc viên chức lãnh sự sẽ ký chứng thực.
- Phòng/Văn phòng công chứng: Chứng thực bản sao do cơ quan của Việt Nam, nước ngoài, Việt Nam liên kết với nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. Công chứng viên tại tổ chức hành nghề công chứng sẽ ký chứng thực.
2.2. Công chứng giấy tờ trong mùa dịch
Trước tình hình dịch Covid-19, nhiều địa phương đã áp dụng giãn cách xã hội, điều này khiến nhiều người tỏ ra bối rối không biết cơ quan công chứng có hoạt động và nơi công chứng giấy tờ trong mùa dịch. Tuy nhiên, các cơ quan như Phòng Tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng/Văn phòng công chứng vẫn hoạt động bình thường. Vì vậy, nếu bạn cần chứng thực giấy tờ, bạn hoàn toàn có thể đến trụ sở của các cơ quan này để làm.
3. Bản sao chứng thực có giá trị như thế nào?
Theo quy định trong Nghị định 23, bản sao chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay thế cho bản chính khi đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ khi có quy định khác trong pháp luật. Ngoài ra, các hoạt động chứng thực khác cũng có giá trị pháp lý như sau:
- Bản sao từ sổ gốc: Bản sao cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay thế cho bản chính trong các giao dịch, trừ khi có quy định khác trong pháp luật.
- Chữ ký chứng thực: Chữ ký được chứng thực có giá trị chứng minh người đã ký chữ ký đó, đồng thời là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.
- Hợp đồng, giao dịch chứng thực: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực có giá trị chứng cứ về thời gian, địa điểm, năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu hiệu của các bên tham gia.
4. Phí chứng thực giấy tờ
Mức phí chứng thực giấy tờ tại các cơ quan như Ủy ban nhân dân cấp xã, phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng/Văn phòng công chứng được quy định như sau:
- Cơ quan ngoại giao: Phí chứng thực bản sao từ bản chính là 10 USD/bản.
- Cơ quan công chứng: Mức phí chứng thực quy định theo Thông tư 226/2016/TT-BTC.
Dnulib.edu.vn đã xem xét và chỉnh sửa bài viết này. Bạn có thể tìm hiểu thêm tại Dnulib.