TIỂU HỌC NHÂN CHÍNH

0
55
Rate this post

Nguyên tắc và tác dụng của dấu câu

Dấu câu là một phương tiện ngữ pháp trong chữ viết, có tác dụng làm rõ sự cấu tạo ngữ pháp của câu, phân chia các câu, các thành phần câu đơn, các vế câu ghép, các yếu tố ngữ và liên hợp. Ngoài ra, dấu câu còn thể hiện ngữ điệu, mang đến sự rõ ràng và thẩm mỹ cho văn bản. Nó không chỉ là công cụ ngữ pháp mà còn biểu thị sắc thái nghĩa, tư tưởng, và cảm xúc của người viết. Việc sử dụng dấu câu đúng cách giúp người đọc hiểu rõ hơn và nhanh hơn. Ngược lại, nếu không sử dụng dấu câu hoặc sử dụng sai, có thể gây hiểu lầm hoặc mất đi ý nghĩa của câu. Do đó, nguyên tắc về dấu câu cần được áp dụng một cách nghiêm túc. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp linh hoạt, khi mà dấu chấm câu không cần thiết để phân chia câu văn một cách rõ ràng.

Các dấu câu trong tiếng Việt

Hiện nay, tiếng Việt sử dụng mười dấu câu chính: 1. dấu chấm . 2. dấu hỏi ? 3. dấu cảm ! 4. dấu chấm lửng … 5. dấu phẩy , 6. dấu chấm phẩy ; 7. dấu hai chấm : 8. dấu ngang – 9. dấu ngoặc đơn () 10. dấu ngoặc kép “ ”

a) Dấu chấm

Dấu chấm đặt ở cuối câu để báo hiệu câu đã kết thúc. Khi viết, câu phải kết thúc bằng dấu chấm. Khi đọc, gặp dấu chấm phải hạ giọng và nghỉ hơi (nghỉ hơi một khoảng thời gian bằng thời gian đọc một chữ). Chữ cái đầu câu phải viết hoa. Dấu chấm cũng có khả năng đánh dấu sự kết thúc của một đoạn văn.

b) Dấu phẩy

Dấu phẩy được đặt xen kẽ trong câu. Một câu có thể có một hoặc nhiều dấu phẩy. Khi đọc, gặp dấu phẩy phải ngắt hơi ngắn (thời gian ngắt hơi bằng một nửa thời gian nghỉ sau dấu chấm). Dấu phẩy giúp phân cách rõ ràng các ý, các phần trong câu:

  • Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
  • Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
  • Tách các vế câu ghép.

c) Dấu chấm hỏi

Dấu chấm hỏi đặt cuối câu để chỉ câu hỏi. Khi đọc câu có dấu chấm hỏi, cần nhấn mạnh vào nội dung câu hỏi. Thời gian nghỉ sau dấu chấm hỏi tương đương với thời gian nghỉ sau dấu phẩy. Sau dấu chấm hỏi, bắt đầu câu mới phải viết hoa chữ cái đầu câu.

d) Dấu chấm than (dấu chấm cảm)

Dấu chấm than là dấu câu dùng để đặt cuối câu cảm hoặc câu khiến. Khi gặp dấu chấm than, phải nghỉ hơi như khi gặp dấu chấm.

e) Dấu chấm phẩy

Dấu chấm phẩy được đặt giữa các vế câu hoặc các bộ phận đẳng lập với nhau. Khi đọc, phải ngắt ở dấu chấm phẩy, thời gian ngắt dài hơn so với dấu phẩy và ngắn hơn so với dấu chấm.

f) Dấu hai chấm

Dấu hai chấm được sử dụng để:

  • Báo hiệu lời tiếp theo là lời nói trực tiếp của người khác được dẫn lại (thường đi kèm với dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng).
  • Báo hiệu lời giải thích, thuyết minh cho bộ phận đứng trước nó.

g) Dấu gạch ngang

Dấu gạch ngang được sử dụng để:

  • Đặt trước câu hội thoại.
  • Đặt trước bộ phận liệt kê.
  • Tách phần giải thích với các bộ phận khác của câu.
  • Đặt trước các con số, tên riêng để chỉ sự liên kết.

h) Dấu ngoặc đơn

Dấu ngoặc đơn được sử dụng để:

  • Chỉ ra nguồn gốc trích dẫn.
  • Chỉ ra lời giải thích.

i) Dấu ngoặc kép

Dấu ngoặc kép được sử dụng để:

  • Báo hiệu lời dẫn trực tiếp.
  • Đánh dấu tên một tác phẩm.
  • Báo hiệu những từ trong ngoặc kép phải hiểu theo nghĩa khác hoặc ngược lại so với nghĩa vốn có của chúng.

k) Dấu chấm lửng

Dấu chấm lửng được sử dụng để:

  • Biểu thị lời nói bị đứt quãng vì xúc động.
  • Ghi lại những chỗ kéo dài của âm thanh.
  • Chỉ ra người nói chưa nói hết.

Sản phẩm được chỉnh sửa bởi: Dnulib