Additional Export Service Fee Additional Import Service Fee Agency Documentation Fee Exports Agency Documentation Fee Imports Algerian Stamp Destination…..
A
ASE The service covers the provision and administration of Export services such as, but not limited to: Equipment release, arrangement of pick-up and drop-off, and handling notifications. Few of the scenarios Hanger Cntr Cancellation DG commodity mis-declaration Additional ad-hoc operation cost occurred at tml Weighbridge / leakage Change svc mode Lost bill of lading ASI The service covers the provision and administration of Import services such as, but not limited to: Equipment release, arrangement of pick-up and drop-off, and handling notifications. Few of the scenarios Hanger Cntr Cancellation DG commodity mis-declaration Additional ad-hoc operation cost occurred at tml Weighbridge / leakage Change svc mode Lost bill of lading ADF Dịch vụ này bao gồm việc tạo và xử lý các chứng từ cần thiết tại nơi đến để hoàn thành một chuyến hàng, tức là Vận Đơn (B/L), Giấy Báo Nhận Hàng. ADE This service covers the creation and processing of documents necessary at Origin to complete a shipment i.e. Bill of Lading (B/L), Delivery Order. ADI This service covers the creation and processing of documents necessary at Destination to complete a shipment i.e. Bill of Lading (B/L), Delivery Order. ASD The code applied to reflect the Algerian Tax law service used at the Destination ASO The code applied to reflect the Algerian Tax law service used at the Origin AMF Phí này bao gồm chi phí bổ sung khi hãng tàu được yêu cầu thực hiện một số thay đổi cho Chứng từ Vận tải (B/L). Những thay đổi này có thể bao gồm: – Thông tin Người nhận hàng – Địa chỉ – Mô tả Hàng hóa. Vui lòng lưu ý rằng có thể có những hạn chế về thời hạn trễ tối đa mà sau đó hãng tàu không thể điều chỉnh thông tin nữa, ví dụ như sau khi các container liên quan đến các Chứng từ Vận tải (TPDoc) đó đã được bốc lên tàu, hoặc nếu thủ tục nhập khẩu đã bắt đầu. Không phải tất cả các yêu cầu điều chỉnh đều có thể thực hiện được.
B
BAS
Phí này trả cho dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ cảng bốc hàng đầu tiên đến cảng dỡ hàng cuối cùng.
Phí này được áp dụng cho tất cả các lô hàng.
BLF
Một dịch vụ được cung cấp bởi hãng vận tải để phát hành một Vận Đơn (B/L)/Chứng từ Vận tải (TPdoc) tại một địa điểm không phải là:
– Địa điểm Nhận hoặc – Địa điểm Giao hàng của lô hàng.
Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng và sẽ được áp dụng thêm vào các dịch vụ tiêu chuẩn sau: ODF – Phí Chứng từ Điểm đi và/hoặc DDF – Phí Chứng từ Điểm đến.
C
CFD
This is a fee applicable when the carrier continues to offer services to a congested port, despite operational difficulties at Destination.
The fee covers the additional vessel costs associated with delayed berthing windows.The fee will be applied to cargo that is booked to a congested port.
CFO
This is a fee applicable when the carrier continues to offer services to a congested port, despite operational difficulties at Origin.
The fee covers the additional vessel costs associated with delayed berthing windows.The fee will be applied to cargo that is booked to a congested port.
CCE
This fee covers the additional costs for extra or special cleaning at Origin and is applicable when the container does not meet the standard cleanliness criteria upon empty return from the customer.
This service of additional cleaning of the container may also be triggered by a customer request.
This charge is not applicable to shipper-owned containers.
CCI
This fee covers the additional costs for extra or special cleaning at Destination and is applicable when the container does not meet the standard cleanliness criteria upon empty return from the customer.
This service of additional cleaning of the container may also be triggered by a customer request.
This charge is not applicable to shipper-owned containers.
CSE This fee covers miscellaneous expenses for equipment and may be used for container deposit charges at Origin CSI This fee covers miscellaneous expenses for equipment and may be used for container deposit charges at Destination. CSD
A fee to recover additional actual operational costs which the carrier incurs when they are requested to move containers within the terminal, outside normal requirements.
Typically due to : – Affixing or Replacing Seals – Request to Detain cargo in Transit (DIT) – Veterinary or other required inspections (VET) – Container not loaded, due to missing documentation (LDS) etc.
The fee is applicable based on customer or local authority request and it will be applied in addition to DHC at Destination.
CSO
A fee to recover additional actual operational costs which the carrier incurs when they are requested to move containers within the terminal, outside normal requirements.
Typically due to : – Affixing or Replacing Seals – Request to Detain cargo in Transit (DIT) – Veterinary or other required inspections (VET) – Container not loaded, due to missing documentation (LDS) etc.
The fee is applicable based on customer or local authority request and it will be applied in addition to OHC at Origin.
CCD
A service offered by the carrier to prepare customs clearance documents and handle formalities on behalf of the customer. The carrier may use 3rd party agents in some locations at Destination.
On inter European cargo the service is applicable upon the customer’s request and when the customer provides T2L documents.
CCO
A service offered by the carrier to prepare customs clearance documents and handle formalities on behalf of the customer. The carrier may use 3rd party agents in some locations at Origin.
On inter European cargo the service is applicable upon the customer’s request and when the customer provides T2L documents.
CLD
The fee applied when the carrier
– collects freight charges locally – collects freight charges in a local currency
The fee applies to shipments when the service if offered at destination.
Since this fee is mandated by local authorities, the charge may take the form of a fixed fee or a percentage of the total freight.
CLO
The fee applied when the carrier
– collects freight charges locally – collects freight charges in a local currency
The fee applies to shipments when the service is offered at Origin.
Since this fee is mandated by local authorities, the charge may take the form of a fixed fee or a percentage of the total freight.
CAS Phí Kiểm soát khí (CA) gồm các khoản phí phát sinh liên quan đến việc cung cấp một container vận tải đông lạnh có phần khí được kiểm soát đặc biệt. Những loại container này đảm bảo hỗn hợp khí Oxy và CO2 được điều hòa và cung cấp trong hai sản phẩm khác nhau: 1) Star Fresh: Active CA 2) Star Care: Passive CA Áp dụng khi hãng tàu nhận yêu cầu về loại container này. CCL
Phí này bao gồm các chi phí phát sinh khi làm vệ sinh thêm hoặc vệ sinh đặc biệt và được áp dụng khi container không đáp ứng các chỉ tiêu vệ sinh tiêu chuẩn (cả bên trong lẫn bên ngoài) khi được khách hàng trả lại trong tình trạng rỗng.
Dịch vụ vệ sinh container bổ sung này có thể được thực hiện theo yêu cầu của khách hàng.
Chi phí này không áp dụng cho những container thuộc sở hữu của chủ hàng.
CER Dịch vụ được cung cấp bởi hãng tàu để cấp giấy chứng nhận cho khách hàng dựa theo yêu cầu. Giấy chứng nhận thường được sử dụng để hỗ trợ cho Tín dụng Thư, nhưng cũng có thể được cấp cho các lý do khác. Ví dụ: – Giấy Chứng nhận Cước – Giấy Chứng nhận Tàu Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng và tùy theo sự chấp nhận của hãng tàu. CFI
Một dịch vụ “thông cửa” do hãng tàu cung cấp để trả một khoản phạt cho Hải quan thay mặt cho khách hàng.
Khoản phạt hải quan phát sinh khi các thủ tục hải quan không được thực hiện. Ví dụ: lô hàng khai báo không chính xác.
Dịch vụ này sẽ được áp dụng cho lô hàng khi hãng tàu hoặc khách hàng được Hải quan thông báo đã đến thời hạn nộp phạt và khách hàng yêu cầu hãng tàu nộp thay cho họ.
Ví dụ: Phí này áp dụng khi Hải quan yêu cầu phạt tiền do có sự khác biệt thông tin trong Vận Đơn (B/L) so với tổng trọng lượng, tổng thể tích thực tế v.v. Phí này áp dụng cho từng Vận Đơn.
CLF
Phí này áp dụng khi hãng tàu: – Thu cước tại địa phương – Thu cước bằng nội tệ
Phí này được áp dụng cho tất cả các lô hàng và do chính quyền địa phương xác định. Điều này có nghĩa là phí này có thể áp dụng cho cả các lô hàng nhập khẩu và xuất khẩu.
Do đây là phí bắt buộc theo quy định của chính quyền địa phương nên phí có thể áp dụng theo dạng phí cố định hoặc một tỉ lệ phần trăm của tổng cước hàng.
CLL Phí này áp dụng cho mỗi container đã được xác nhận đặt chỗ nhưng không có mặt để bốc lên tàu, bất luận hạn chót như thế nào. Phí này cũng được áp dụng khi khách hàng 1) giảm số lượng container so với số lượng đã đặt chỗ, 2) di chuyển hoặc chuyển giao container sang tàu khác, 3) hủy bỏ yêu cầu đặt chỗ, 4) không thực hiện bất kỳ hành động nào và container không có mặt để chuyển lên tàu. CNS
Dịch vụ này được hãng vận tải thực hiện để cung cấp các thiết bị đáp ứng các yêu cầu cụ thể từ khách hàng.
Khách hàng có thể chỉ định các yêu cầu của mình, ví dụ: – Container loại thực phẩm – Tuổi của container – Chất lượng của container
Dịch vụ này sẽ được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng.
COD
Đây là một dịch vụ được hãng vận tải cung cấp theo yêu cầu của khách hàng để sửa đổi điểm đến/phương thức giao hàng sau khi một container đã qua cổng bấm giờ vào tại cảng đi, nhưng chưa đến cảng dỡ hàng.
Dịch vụ này sẽ không áp dụng trong các trường hợp sau đây: – Hàng trả về – Tái xuất – Yêu cầu thay đổi vận tải nội địa – Bổ sung vận tải nội địa (Quy trình Nhập khẩu)
Maersk Line có thể từ chối dịch vụ này nếu không thể thực hiện được, hoặc nếu có hạn chế theo quy định.
CON Đây là một kho Bản phí áp dụng khi hãng tàu tiếp tục cung cấp dịch vụ tại cảng ùn tàu, bất chấp khó khăn về hoạt động. Phí này trả cho các chi phí tàu bổ sung liên quan đến việc đỗ lại lâu tại cảng ùn tàu. Phí này sẽ được áp dụng đối với hàng hóa được đăng ký đến cảng ùn tàu. CSC Phí này bao gồm các chi phí linh tinh về thiết bị và có thể được sử dụng để trả phí gửi container. CSH
Một loại phí nhằm mục đích thu hồi các chi phí hoạt động thực tế phát sinh thêm mà hãng tàu phải gánh chịu khi được yêu cầu di chuyển container trong cảng chuyên dụng, tức là các yêu cầu di chuyển vượt quá các yêu cầu hoạt động bình thường. Các yêu cầu tiêu biểu là: – Đóng dấu hoặc Thay thế Con dấu – Yêu cầu Giữ Hàng Quá cảnh (DIT) – Kiểm định thú y hoặc yêu cầu kiểm định khác (VET) – Contaner không được bốc lên tàu do thiếu chứng từ (LDS) .v.v.
Phí này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng hoặc của chính quyền địa phương và phí này sẽ được áp dụng thêm vào các phí OHC/DHC
CTO
Một dịch vụ được cung cấp bởi hãng tàu để đóng dấu vào chứng từ báo cảng container (CTO) được khách hàng cung cấp, sau đó được nộp cho cơ quan quản lý cảng và cho phép vận chuyển container.
Giấy báo Cảng Container (CTO) là chứng từ bắt buộc để vận chuyển hàng hóa nội địa giữa các quốc gia Nam Phi, Botswana, Lesotho và Swaziland.
Dịch vụ này sẽ được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng.
CTS Dịch vụ này tiêu diệt ruồi giấm và ấu trùng bằng cách duy trì nhiệt độ thấp trong suốt một khoảng thời gian định trước theo quy định nhập khẩu. Dịch vụ này cho phép các nhà xuất khẩu bán hàng hóa sang các nước từ chối nhận hàng chưa qua xử lý lạnh. Dịch vụ sẽ được áp dụng khi có yêu cầu của khách hàng và sự đồng thuận của hãng vận tải. *Bắt buộc đối với một số địa điểm và loại hàng hóa. CUS
Một dịch vụ được cung cấp bởi hãng tàu để lập các văn bản thủ tục thông quan và xử lý các thủ tục thay mặt cho khách hàng. Hãng tàu có thể sử dụng các đại lý bên thứ 3 tại một số địa điểm.
Với hàng hóa thuộc Nội-châu Âu, dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng và khi khách hàng cung cấp chứng từ T2L.
D
DPA
Dịch vụ vận tải hàng hóa từ một cảng Chính (cảng Cơ sở) đến một cảng phụ (Cảng Thất thường/cảng đến) bằng tàu tiếp vận hoặc sà lan.
Áp dụng cho tất cả các cảng đến được định nghĩa là “Cảng Thất thường” trong Bảng giá Cước Cơ bản (BRT).
DCI Phí này bao gồm các chi phí phát sinh mà hãng vận tải phải chịu khi vận chuyển hàng hóa Nguy hiểm từ hoặc đến một địa điểm nội địa. Các chi phí bổ sung bao gồm các chứng chỉ, giấy phép, và việc hãng vận tải phải sử dụng các nhà cung cấp chuyên ngành có chứng nhận với chi phí cao hơn. Phí này sẽ được áp dụng cho việc đặt chỗ hàng nguy hiểm trong trường hợp khách hàng có yêu cầu vận tải nội địa của hãng vận tải (xuất khẩu hoặc nhập khẩu). DMR Phí này được áp dụng khi khách hàng giữ thiết bị của hãng tàu tại cảng chuyên dụng trong khoảng thời gian lâu hơn thời hạn giữ miễn phí đã thỏa thuận. Phí này có thể được phát sinh cho cả khi xuất khẩu (giao hàng sớm) và nhập khẩu (nhận hàng trễ). Xuất khẩu: Ngày bốc/dỡ chậm được tính từ ngày qua cổng bấm giờ vào (đầy đủ) đến ngày bốc container lên tàu trừ đi số ngày miễn phí. Nhập khẩu: Ngày bốc/dỡ chậm được tính từ ngày dỡ container xuống tàu đến ngày ra khỏi cổng-bấm-giờ-ra (đầy đủ) trừ đi số ngày miễn phí. Áp dụng cho tất cả các container được lưu giữ tại một vị trí cảng chuyên dụng lâu hơn thời gian miễn phí đã thỏa thuận. DCL This fee applies for each container in a confirmed booking that does not materialize for loading (unload) irrespective of deadlines at Destination. This fee is also applicable when a customer 1) reduces the amount of containers in a booking, 2) moves or transfers containers to another vessel, 3) cancels the booking. 4) does not make any action and simply does not show for the vessel. DCG
The service offered by the carrier to issue certificates to the customer based upon request at Destination.
Certificates are typically used to support Letters of Credit though they can be issued for other reasons.
Some examples are: – Freight Certificates – Vessel Certificates
This service is applicable based upon the customer’s request and is subject to the carriers’ acceptance.
DCS
A ‘pass through’ service offered by the carrier to pay a custom’s penalty on behalf of the customer at Destination.
The customs fines are incurred when the customs formalities are not followed. For example, when the shipment was incorrectly manifested.
The service will be applicable to the shipment once the carrier or the customer has been advised by customs that a fine is due and the customer requests the carrier to pay on their behalf.
DDC
This fee covers the additional costs incurred by the carrier in the movement of Dangerous Cargo from or to an inland location.
Additional costs consist of licenses, permits and the carrier has to use specialized vendors with certifications that cost more.
This fee will be applicable to dangerous bookings where carrier inland haulage has been requested by the customer at Destination.
DCT
A service offered by the carrier to stamp a customer provided container terminal order documentation (CTO) which is subsequently lodged with the port operator and allows the movement of the container to take place.
A container terminal order (CTO) document is required to move cargo inland between the countries of South Africa, Botswana, Lesotho & Swaziland.
This service will be applicable upon a customer’s request at Destination.
DTS
Phí này được áp dụng khi khách hàng giữ thiết bị của hãng tàu lâu hơn thời gian miễn phí đã thỏa thuận.
Xuất khẩu: Số ngày giữ thiết bị được tính từ ngày nhận hàng đến ngày vào cổng-bấm-giờ-vào đầy đủ trừ đi số ngày miễn phí.
Phí này được áp dụng cho tất cả các container mà khách hàng lưu giữ lâu hơn thời gian miễn phí đã thỏa thuận.
Không áp dụng cho các container thuộc sở hữu của chủ hàng.
DET Phí này được áp dụng khi khách hàng giữ thiết bị của hãng tàu lâu hơn thời gian miễn phí đã thỏa thuận. Nhập khẩu: Ngày lưu giữ thiết bị được tính từ ngày ra cổng-bấm-giờ-ra đầy đủ đến ngày vào cổng-bấm-giờ-vào trừ đi số ngày miễn phí.* Phí này được áp dụng cho tất cả các container mà khách hàng lưu giữ lâu hơn thời gian miễn phí đã thỏa thuận. DIT
Hãng vận tải có thể giữ lô hàng tại cảng trung chuyển cho đến khi nhận thêm hướng dẫn từ khách hàng.
Điều này giúp khách hàng linh hoạt trì hoãn thời gian hàng đến trong trường hợp điều đó hỗ trợ hoạt động kinh doanh của họ.
Lưu ý: hãng vận tải không thể giữ container lâu hơn 14 ngày, trừ khi khách hàng gửi thư xác nhận miễn phạt bằng văn bản cho hãng vận tải, trong đó nói rằng hãng sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại hàng hóa nào không tham gia Bảo hiểm trong thời gian giữ hàng kéo dài.
Phí DIT được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng và sự chấp thuận của hãng vận tải.
DDF Dịch vụ này bao gồm việc tạo và xử lý tất cả các chứng từ vận tải tiêu chuẩn (Lệnh Giao hàng). DGS Dịch vụ được cung cấp bởi hãng tàu để trang bị máy phát điện cho container lạnh khi di chuyển nội địa (chuyên chở qua hãng tàu và bên thứ ba). Máy phát điện cung cấp nguồn điện liên tục để điều chỉnh nhiệt độ của container lạnh. Hãng tàu có thể từ chối cung cấp dịch vụ này nếu hãng tàu không thể đáp ứng yêu cầu, hoặc nếu không có thiết bị phù hợp, hoặc nếu việc này không thể thực hiện được trong quy trình hoạt động. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng. DHC
Dịch vụ này bao gồm các chi phí cho việc xử lý container tại cảng hoặc cảng chuyên dụng nơi đến.
Dịch vụ này được áp dụng cho tất cả các lô hàng.
E
EDI Phí này phát sinh khi hãng tàu thay mặt khách hàng thu xếp việc trình dữ liệu điện tử đến các cảng/Hải quan hoặc các cơ quan Nhà nước khác. Phí được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng. Ngoại lệ: Tại Hy Lạp và Israel, đây là khoản phí bắt buộc và sẽ được áp dụng cho tất cả các lô hàng. EFS Phí này bao gồm các chi phí nhiên liệu bổ sung liên quan đến quá trình vận tải nội địa do hãng vận tải cung cấp. Giá nhiên liệu có thể dao động đáng kể trong các khoảng thời gian ngắn và làm cho bảng giá nội địa không được điều chỉnh kịp. Phí này sau đó được thể hiện một cách riêng biệt để biểu hiện rõ việc tăng chi phí. Phí này được áp dụng cho các lô hàng đã yêu cầu sử dụng phương tiện vận tải nội địa. Các phương tiện này có thể bao gồm xe tải, sà lan hay xe chạy trên đường ray. EMF Dịch vụ này bao gồm các dịch vụ bổ sung được cung cấp bởi hãng tàu liên quan đến thiết bị. Những dịch vụ bổ sung này có thể bao gồm, nhưng không giới hạn đến, niêm phong bảo mật caocho container, cấp Phiếu Giao nhận Container (EIR) cho xe tải, và/hoặc các dịch vụ và chi phí khác tại địa phương. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng. ERI Dịch vụ sắp xếp việc kiểm tra về sinh thái và/hoặc phóng xạ theo yêu cầu của khách hàng và/hoặc theo yêu cầu quy định tại một số quốc gia. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng, tuy nhiên, đây có thể không phải là một khoản phí bắt buộc ở một số nước. ERS Phí này bao gồm các chi phí bổ sung mà hãng vận tải có khả năng phải trả khi vận chuyển hàng hóa tại các khu vực nguy hiểm, bao gồm những nơi đang bị đe dọa bởi nguy hiểm, bạo lực hoặc cướp biển. Phí này bao gồm chi phí bổ sung nhiên liệu (do tuyến đường dài hơn và/hoặc tốc độ thuyền nhanh hơn), phí bảo hiểm và các biện pháp an ninh bổ sung. Phí này được áp dụng cho các yêu cầu đặt chỗ đến từ, đi đến, hoặc quá cảnh qua các khu vực bị ảnh hưởng. EME This service covers extra services provided by the carrier relating to equipment at Origin . These extra services can cover, but are not limited to delivery of high-security container seals, provision of Equipment Interchange Receipts (EIR) to truckers, and / or other local services and expenses. This service is applicable upon the customer’s request. EMI This service covers extra services provided by the carrier relating to equipment at Destination. These extra services can cover, but are not limited to delivery of high-security container seals, provision of Equipment Interchange Receipts (EIR) to truckers, and / or other local services and expenses. This service is applicable upon the customer’s request. EXA Một dịch vụ mà theo đó hãng vận tải thu xếp việc kiểm tra liên quan cho một container, ví dụ như VACIS/chiếu X-quang/máy quét. Dịch vụ được áp dụng theo: – Yêu cầu của Khách hàng; – Theo quy định của Hải quan/an ninh và/hoặc quy định của Chính phủ; – Loại hàng hóa mà theo đó có những loại mặt hàng nhất định bắt buộc phải được kiểm tra; – Quy định của quốc gia đó yêu cầu kiểm tra. Hãng vận tải phối hợp với cơ quan chức năng (ví dụ: Hải quan Hoa Kỳ) để sắp xếp việc kiểm tra nếu và khi có yêu cầu thực hiện việc kiểm tra này và sẽ tính phí cho các hoạt động này. EXE A service where the carrier arranges the relevant examination of a container at Origin . (e.g. VACIS/X-Ray/Scanner). Service is applicable based on: – Customer request – Customs/security and/or government regulations – The type of cargo where certain commodities require to be examined – Country regulations that require examination. The carrier will liaise with the correct authority (e.g. US customs), to arrange for the examinations if and when they are required and obtain costs for same. EXI A service where the carrier arranges the relevant examination of a container at Destination . (e.g. VACIS/X-Ray/Scanner). Service is applicable based on: – Customer request – Customs/security and/or government regulations – The type of cargo where certain commodities require to be examined – Country regulations that require examination. The carrier will liaise with the correct authority (e.g. US customs), to arrange for the examinations if and when they are required and obtain costs for same. EXP Dịch vụ này bao gồm việc cung cấp và quản lý các dịch vụ xuất khẩu như, nhưng không giới hạn đến, xuất thiết bị, bố trí giao nhận hàng và xử lý các thông báo.
F
FFC Phí do hãng vận tải trả cho đại lý giao nhận hàng xuất khẩu và/hoặc môi giới nội bộ của hải quan để hỗ trợ kinh doanh với hãng vận tải. Phí này áp dụng trong trường hợp tiền thù lao trả cho đại lý giao nhận là thông lệ trên thị trường và khi một đại lý giao nhận được sử dụng để thực hiện dịch vụ giao nhận hàng hóa thay mặt cho khách hàng. FDH The code applied to reflect the DISCHARGE cost separately from the handling charge (FRO) in the invoice for “freight collect” in Egypt. FRI Dịch vụ này thanh toán các chi phí xử lý container tại các cảng hoặc cảng chuyên dùng tại điểm đi. Dịch vụ này được áp dụng cho các lô hàng có xuất xứ từ Algeria, Ai Cập, Morocco và Tunisia. FRO Dịch vụ này bao gồm chi phí xử lý một container tại cảng hoặc cảng chuyên dụng tại nơi đến. Dịch vụ này được áp dụng cho các chuyến hàng đi Algeria, Ai Cập, Morocco và Tunisia. FTS Dịch vụ thay mặt khách hàng trả các khoản thuế hàng hóa do chính phủ áp dụng cho cơ quan cảng vụ liên quan và sau đó thu lại phí từ khách hàng. Dịch vụ này chủ yếu áp dụng cho các chuyến hàng đến các nước châu Phi và cho phép khách hàng thanh toán bằng một hóa đơn thay vì nhiều hóa đơn. Dịch vụ này được áp dụng khi hàng hóa được vận chuyển đến các nước có đánh thuế cước. FTE A pass through Service of paying government imposed freight taxes, on customer’s behalf, to the relevant port authority and then collecting the charges from the customer. This is mainly applicable for shipments to African countries and allows the customer to pay 1 invoice instead of multiple. The service is applicable when cargo is shipped to countries where freight tax is applicable at Origin. FTI A pass through Service of paying government imposed freight taxes, on customer’s behalf, to the relevant port authority and then collecting the charges from the customer. This is mainly applicable for shipments to African countries and allows the customer to pay 1 invoice instead of multiple.
The service is applicable when cargo is shipped to countries where freight tax is applicable at Destination.
G
GTE The carrier pays tax on behalf of the customer to the local authorities the related cost is charged to the customer at Origin This charge is controlled by the local regulations and will be added to the booking in the relevant ports according to the market practice. GTI The carrier pays tax on behalf of the customer to the local authorities the related cost is charged to the customer at Destination. This charge is controlled by the local regulations and will be added to the booking in the relevant ports according to the market practice.
H
HBL Đây là dịch vụ được cung cấp bởi hãng tàu nhằm thực hiện việc quản lý bổ sung khi đại lý giao nhận cấp Vận đơn của Đại lý giao nhận (House Bill of Lading). Cụ thể hơn, hãng tàu sẽ cấp một Vận đơn Gốc (B/L)/Chứng từ Vận tải (TPDOC) dựa trên hồ sơ Vận đơn của Đại lý giao nhận. Ngoài ra, hãng tàu sẽ nộp thông tin chi tiết thực tế cho Hải quan Hoa Kỳ nếu có yêu cầu. HDL Một dịch vụ được cung cấp bởi hãng tàu mà theo đó container được bốc lên hoặc xuống khỏi xe kéo/xe khung tại cảng hoặc tại bãi lưu hàng được kiểm soát bởi hãng tàu. Dịch vụ này cho phép khách hàng của chúng tôi có thể chuyên chở container riêng của họ. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng và còn tùy thuộc khả năng thực hiện được dịch vụ này trong quy trình hoạt động của hãng tàu. HDE A service provided by the carrier in which the container is lifted on or off the trailer/chassis at the port or at the carriers controlled storage yard, which then allows our customers to perform their own haulage.
This service is applicable based upon the customer’s request and dependent on the carrier’s operational feasibility to perform the service at Origin.
HDI A service provided by the carrier in which the container is lifted on or off the trailer/chassis at the port or at the carriers controlled storage yard, which then allows our customers to perform their own haulage. This service is applicable based upon the customer’s request and dependent on the carrier’s operational feasibility to perform the service at Destination. HEC Dịch vụ cung cấp và/hoặc lắp đặt hệ thống dầm treo bên trong một container để cho phép treo hàng may mặc. Điều này đảm bảo việc vận chuyển mặt hàng trang phục được dễ dàng. Dịch vụ này được áp dụng khi khách hàng yêu cầu vận chuyển hàng may mặc cần có hệ thống dầm treo. HWS Dịch vụ này bao gồm các chi phí hoạt động phát sinh để xử lý hàng hóa nặng có trọng lượng lớn hơn giới hạn tiêu chuẩn cho một lô hàng. Hãng tàu có thể cung cấp dịch vụ này miễn là hàng hóa không nặng hơn giới hạn an toàn theo luật định. Dịch vụ này được áp dụng cho các chuyến hàng nặng nằm trong giới hạn vận chuyển mà pháp luật cho phép. Các giới hạn này có thể khác nhau giữa các quốc gia.
I
IDD The Import Door Delivery Surcharge is applicable to all import cargo being delivered to the door by the carrier. IBC Một dịch vụ bao gồm các chi phí hành chính để thu xếp chuyển container đến một kho ngoại quan theo yêu cầu của khách hàng. Xin lưu ý phí chuyên chở của hãng tàu (IHE hoặc IHI) cũng sẽ được áp dụng ngoài lệ phí này. Phí này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng. IEC Dịch vụ cho phép khách hàng kiểm tra container rỗng trước khi chấp nhận container. Dịch vụ này bao gồm các chi phí di chuyển thiết bị đến khu vực kiểm tra. Số tiền phí được tính dựa trên chi phí hoạt động và quản lý bổ sung. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng và khách hàng phải xác nhận mức giá trước khi hãng vận tải thực hiện dịch vụ. IFS Phí này bao gồm các chi phí nhiên liệu bổ sung liên quan đến quá trình vận tải nội địa do hãng vận tải cung cấp. Giá nhiên liệu có thể dao động đáng kể trong các khoảng thời gian ngắn và làm cho bảng giá nội địa không được điều chỉnh kịp. Phí này sau đó được thể hiện một cách riêng biệt để biểu hiện rõ việc tăng chi phí. Phí này được áp dụng cho các lô hàng đã yêu cầu sử dụng phương tiện vận tải nội địa. Các phương tiện này có thể bao gồm xe tải, sà lan hay xe chạy trên đường ray. IHE Dịch vụ cung cấp vận tải xuất khẩu nội địa từ các cơ sở của khách hàng đến cảng bốc hàng. Dịch vụ này cho khách hàng sự linh hoạt của dịch vụ vận chuyển tận nhà. Dịch vụ này được áp dụng khi hãng tàu có dịch vụ vận chuyển nội địa từ vị trí nội địa mong muốn, tùy theo yêu cầu của khách hàng. IHI Dịch vụ cung cấp việc vận chuyển nội địa hàng nhập khẩu đến địa điểm của khách hàng từ cảng dỡ hàng. Dịch vụ này cho khách hàng sự linh hoạt của dịch vụ vận chuyển tận nhà. Dịch vụ này được áp dụng khi hãng vận tải cung cấp dịch vụ vận chuyển nội địa đến vị trí nội địa mong muốn theo yêu cầu của khách hàng. IHW Dịch vụ vận chuyển một container đến một trạm cân để cân trọng lượng của container đó theo yêu cầu của khách hàng. Dịch vụ này được áp dụng vì nhiều lý do: – theo yêu cầu của khách hàng; – theo nhu cầu của quy trình hoạt động nhằm kiểm tra trọng lượng thực tế của container để đáp ứng cácquy định về Sức khỏe, An toàn và Pháp luật; – hãng tàu kiểm tra trọng lượng của container để xác minh trọng lượng hàng hóa được kê khai trong Chứng từ Vận tải (B/L). IMO Các dịch vụ mà hãng vận tải cần thực hiện để đảm bảo việc vận chuyển đúng yêu cầu các hàng hóa nguy hiểm (theo phân loại của Tổ chức Hàng hải Quốc tế – IMO) như điều phối việc xếp hàng hợp lý lên tàu, giấy phép của chính quyền, và tuân thủ các hạn chế của nước sở tại. Phí này được áp dụng cho tất cả các lô hàng có hàng hóa được khai báo là “Hàng hóa Nguy hiểm” theo định nghĩa của Tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO). Số tiền phí sẽ khác nhau tùy theo loại Hàng hóa Nguy hiểm. IMP Dịch vụ này bao gồm việc cung cấp và quản lý các dịch vụ nhập khẩu chẳng hạn như, nhưng không giới hạn đến, trả thiết bị, bố trí nhận hàng, trả hàng và xử lý các thông báo.
J
JTC Hãng vận tải Cài đặt thiết bị thăm dò để theo dõi và ghi lại nhiệt độ của hàng hóa bên trong container lạnh trong quá trình vận chuyển. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, một số mặt hàng sẽ bắt buộc phải có dịch vụ này để được chấp nhận vận chuyển, tức là những mặt hàng đòi hỏi Xử lý Lạnh.
L
LBC Dịch vụ chuẩn bị container để vận chuyển các loại hàng hóa như da thuộc và da sống. Dịch vụ được thực hiện tại một bãi container (CY) và bao gồm việc lót thủ công container bằng nhựa hoặc chất hút ẩm, hoặc vật liệu cách nhiệt, và/hoặc lắp đặt hoặc gỡ bỏ các túi đệm. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng. Hãng vận tải có quyền từ chối cung cấp dịch vụ này nếu không có các tài liệu đúng yêu cầu, hoặc không có khả năng thực hiện được. LSS The Low Sulphur Surcharge covers the expenses related to the usage of low-sulphur fuel with a maximum sulphur content of 0.1% used in shipments transported completely or partially across the Sulphur Emission Control Areas. LDS Phí này để trả cho các chi phí hành chính bổ sung khi khách hàng nộp các chứng từ liên quan như Bản chỉ dẫn làm hàng (SI) và/hoặc Vận Đơn (B/L)/Tài liệu Vận tải (TPdoc) bắt buộc sau thời điểm ngừng nhận chứng từ đã báo của lô hàng. Phí này được áp dụng khi hãng vận tải nhận SI/chứng từ gửi chậm. LGC Dịch vụ này cho phép container được qua cổng bấm giờ vào khi đã qua thời điểm đóng cổng (đóng CY) và được bốc lên tàu/chuyến đã lên lịch. Phí này sẽ không được áp dụng nếu: – việc vào cổng chậm được bố trí để thuận tiện hơn cho hãng vận tải; – container không được bốc lên tàu/chuyến đã lên lịch mà được chuyển sang một tàu/chuyến đi khác; trong trường hợp đó phí CSH (Phí Di chuyển Container) sẽ được áp dụng; Dịch vụ này còn tùy thuộc vào khả năng thực hiện của hãng vận tải. LPF Phí chậm thanh toán sẽ được áp dụng khi việc thanh toán không được hoàn thành trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày hóa đơn đáo hạn, hoặc chậm hơn so với các điều khoản thanh toán đã thoả thuận khác.
M
MBF Phí trả cho các thủ tục hành chính bổ sung theo yêu cầu của hãng vận tải để xử lý các yêu cầu đặt chỗ không được gửi qua kênh điện tử. Những yêu cầu này được gọi là yêu cầu đặt chỗ thủ công. Các yêu cầu đặt chỗ thủ công bao gồm: fax, email, thư tín và điện thoại. Phí này sẽ được áp dụng bên cạnh các phí ODF/DDF tiêu chuẩn khi một khách hàng đặt chỗ thông qua các kênh đặt chỗ thủ công. MDF Phí này trả cho công việc hành chính bổ sung cần thiết để xử lý các chứng từ vận chuyển không được gửi qua các kênh điện tử. Những kênh này được gọi là các kênh đặt chỗ thủ công. Các kênh đặt chỗ thủ công bao gồm: fax, thư điện tử, thư tín, và điện thoại. Phí này được áp dụng khi tài liệu được hãng vận tải nhận qua các kênh đặt chỗ thủ công. Phí này sẽ được thêm vào phí MBF nếu lô hàng cũng được đặt chỗ thông qua các kênh đặt chỗ thủ công. MHH Dịch vụ phối hợp các dịch vụ hậu cần bên thứ ba (các thỏa thuận Vận chuyển với Thương nhân) thay mặt cho khách hàng. Dịch vụ này được áp dụng khi khách hàng yêu cầu hãng vận tải phối hợp việc chuyên chở nội địa theo Vận Đơn chuyên chở với thương nhân. Khách hàng ký hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ chuyên chở. Hãng vận tải có thể từ chối cung cấp dịch vụ này. MHE Service of coordinating 3rd party logistics services (Merchant Haulage arrangements) on behalf of the customer. This service is applicable based upon the customer’s request for the carrier to coordinate inland haulage on a merchant haulage bill of lading- meaning that the customer holds the contract with the haulage provider at Origin The carrier can refuse to offer this service. MHI Service of coordinating 3rd party logistics services (Merchant Haulage arrangements) on behalf of the customer. This service is applicable based upon the customer’s request for the carrier to coordinate inland haulage on a merchant haulage bill of lading- meaning that the customer holds the contract with the haulage provider at Destination The carrier can refuse to offer this service. MST Dịch vụ cho phép dừng xe một hoặc nhiều lần để bốc/dỡ hàng hóa bổ sung trong chuyến chuyên chở của hãng tàu. Dịch vụ này được áp dụng khi khách hàng yêu cầu dừng lại một hoặc nhiều lần trên hành trình vận chuyển nội địa. MSE The service of stopping 1 or more times to load/unload additional cargo during a carrier haulage movement. This service is applicable when the customer has requested 1 or more stops en route during inland haulage at Origin MSI The service of stopping 1 or more times to load/unload additional cargo during a carrier haulage movement. This service is applicable when the customer has requested 1 or more stops en route during inland haulage at Destination
O
ODF Dịch vụ này bao gồm việc tạo và xử lý tất cả các chứng từ vận tải tiêu chuẩn (ví dụ Vận Đơn). OGS Dịch vụ được cung cấp bởi hãng tàu để trang bị máy phát điện cho container lạnh khi di chuyển nội địa (chuyên chở qua hãng tàu và bên thứ ba). Máy phát điện cung cấp nguồn điện liên tục để điều chỉnh nhiệt độ của container lạnh. Hãng tàu có thể từ chối cung cấp dịch vụ này nếu hãng tàu không thể đáp ứng yêu cầu, hoặc nếu không có thiết bị phù hợp, hoặc nếu việc này không thể thực hiện được trong quy trình hoạt động. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng. OCL This fee applies for each container in a confirmed booking that does not materialize for loading irrespective of deadlines at Origin. This fee is also applicable when a customer 1) reduces the amount of containers in a booking, 2) moves or transfers containers to another vessel, 3) cancels the booking. 4) does not make any action and simply does not show for the vessel. OCG The service offered by the carrier to issue certificates to the customer based upon request at Origin. Certificates are typically used to support Letters of Credit though they can be issued for other reasons. Some examples are: – Freight Certificates – Vessel Certificates This service is applicable based upon the customer’s request and is subject to the carriers’ acceptance. OCS A ‘pass through’ service offered by the carrier to pay a custom’s penalty on behalf of the customer at Origin The customs fines are incurred when the customs formalities are not followed. For example, when the shipment was incorrectly manifested. The service will be applicable to the shipment once the carrier or the customer has been advised by customs that a fine is due and the customer requests the carrier to pay on their behalf. ODC This fee covers the additional costs incurred by the carrier in the movement of Dangerous Cargo from or to an inland location. Additional costs consist of licenses, permits and the carrier has to use specialized vendors with certifications that cost more.This fee will be applicable to dangerous bookings where carrier inland haulage has been requested by the customer at Origin . OCT A service offered by the carrier to stamp a customer provided container terminal order documentation (CTO) which is subsequently lodged with the port operator and allows the movement of the container to take place. A container terminal order (CTO) document is required to move cargo inland between the countries of South Africa, Botswana, Lesotho & Swaziland. This service will be applicable upon a customer’s request at Origin. OHC Dịch vụ này bao gồm chi phí xử lý một container tại cảng hoặc cảng chuyên dụng tại nơi đi. Dịch vụ này áp dụng cho mọi chuyến hàng. OOG Dịch vụ giúp xử lý và vận chuyển hàng hóa “quá khổ”. Dịch vụ này cho phép vận chuyển hàng hóa vượt quá kích thước của container tiêu chuẩn về chiều dài, chiều rộng, chiều cao và/hoặc trọng lượng, nhưng vẫn còn nằm trong phạm vi mà hãng tàu có thể xử lý như “hàng đóng container”. Phí này được áp dụng cho các lô hàng quá khổ. OPA Hàng hóa được vận chuyển trước bằng tàu tiếp vận hoặc sà lan đến một cảng biển tại nơi đi. Dịch vụ này giúp đơn giản hóa việc tính toán tổng hợp cước tàu biển cho nhiều cảng từ phí cảng gốc bằng cách thêm phí thất thường. Áp dụng cho tất cả các cảngđi được xác định là “Cảng Thất thường” trong bảng giá Cước Cơ bản (BRT).
P
PIC A service provided by the carrier to allow the pick up or drop of empty containers at an alternate container depot than stated on Bill of Lading Place of Receipt / Place of Delivery, where Merchant Haulage is involved. The service is applicable upon request from the customer and when it is operationally feasible for the carrier at Origin PAE Một dịch vụ xử lý các chi phí linh tinh tại cảng do hãng vận tải trả và sau đó tính phí lại cho khách hàng. Hãng vận tải đã quen thuộc với các yêu cầu của các cơ quan tại cảng nên có thể giúp khách hàng tiết kiệm thời gian cũng như được thuận tiện hơn so với khi họ phải tự mình sắp xếp việc thanh toán này. Dịch vụ này áp dụng cho tất cả các lô hàng như là một phần của thủ tục tiêu chuẩn. PAI Một dịch vụ xử lý các chi phí linh tinh tại cảng do hãng vận tải trả và sau đó tính phí lại cho khách hàng. Hãng vận tải đã quen thuộc với các yêu cầu của các cơ quan tại cảng nên có thể giúp khách hàng tiết kiệm thời gian cũng như được thuận tiện hơn so với khi họ phải tự mình sắp xếp việc thanh toán này. Dịch vụ này áp dụng cho tất cả các lô hàng như là một phần của thủ tục tiêu chuẩn. PHI Dịch vụ này áp dụng khi hãng vận tải thay mặt cho khách hàng sắp xếp việc kiểm định với cơ quan chính phủ. Dịch vụ này bao gồm việc liên lạc giữa các cơ quan chính quyền và khách hàng cũng như thu xếp mọi chứng từ cần thiết thay mặt cho khách hàng. Một số trường hợp ví dụ: – Kiểm định VACIS (chiếu X quang) – U.S.D.A (Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ) Dịch vụ này áp dụng dựa trên yêu cầu của khách hàng. PIO Một dịch vụ được cung cấp bởi hãng tàu cho phép nhận hoặc trả container rỗng tại một kho chứa container khác với kho được kê khai là Nơi nhận hàng/Nơi giao hàng trên Vận Đơn, trong trường hợp có sự tham gia vận tải của bên thứ ba. Dịch vụ được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng và theo khả năng thực hiện được của hãng tàu trong quy trình hoạt động. POS Dịch vụ được cung cấp bởi hãng vận tải để điều phối các thiết bị sao cho thiết bị có sẵn tại các địa điểm nội địa đặt container hoặc kho hàng để hỗ trợ các yêu cầu đăng ký dịch vụ Vận chuyển của Hãng Vận tải. Dịch vụ này sẽ được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng và chỉ có thể được cung cấp nếu có khả năng thực hiện. PSI Một dịch vụ nhằm duy trì an ninh cảng theo Bộ luật Quốc tế về An ninh Cảng và Tàu biển (Bộ luật ISPS), là một tập hợp toàn diện các biện pháp tăng cường an ninh của tàu và các thiết bị cảng. Dịch vụ này được áp dụng cho lô hàng tại nơi đi/xuất khẩu cũng như lô hàng tại nơi đến/nhập khẩu. Bộ luật ISPS là một sáng kiến mang tính toàn cầu và là một phần của SOLAS (công ước quốc tế về An toàn Sự sống trên Biển) và tạo thành một nghĩa vụ pháp lý mà các bên ký kết thỏa thuận phải tuân theo. PSS Đây là phí theo mùa áp dụng trong mùa vận chuyển cao điểm hàng hóa trong một số ngành nghề nhất định. Phí này áp dụng cho mọi chuyến hàng được vận chuyển thuộc các ngành nghề trong giai đoạn cao điểm.
R
RFM Một dịch vụ được cung cấp bởi hãng vận tải để theo dõi các lô hàng cần kiểm soát nhiệt độ, bao gồm việc kiểm tra các thiết lập nhiệt độ và kiểm tra xem có thiết bị trục trặc hay không. Dịch vụ này được áp dụng bất cứ khi nào một container lạnh đang vận hành được sử dụng cho một lô hàng cần kiểm soát nhiệt độ. RHE Phụ phí được áp dụng tại Saudi Arabia để thu hồi chi phí xử lý tại cảngchuyên dụng. RHI
S
SPE A service offered to the customer whom the carrier performs stripping or stuffing of the customers containers at the port area. This service is applicable based upon the customer request at Origin SPI A service offered to the customer whom the carrier performs stripping or stuffing of the customers containers at the port area. This service is applicable based upon the customer request at Destination. SBF Phí này trả cho các chi phí biến động giá nhiên liệu toàn cầu, và được ghi trên hóa đơn như một khoản phí riêng biệt để thể hiện sự minh bạch cho khách hàng của chúng tôi. Hãng tàu sẽ tự động áp dụng phí này cho tất cả các yêu cầu đặt chỗ. SEP Dịch vụ cung cấp một container không theo tiêu chuẩn cho khách hàng. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng và tùy theo sự sẵn có của thiết bị. Các loại thiết bị đặc biệt: Container Khung Container Hàng rời Container Mở nóc Container Mở hông Container Khung Gập Xin lưu ý: 1) Không áp dụng cho thiết bị thuộc sở hữu của chủ hàng. 2) Khoản phí này thường được bao gồm trong cước phí đối với hàng hóa Quá-Khổ hoặc được định giá đặc biệt thành một phần của Cước Cơ bản. Vì vậy, khoản phí này có thể không được thể hiện như là một mục riêng. SOC Phí này bao gồm các chi phí hành chính bổ sung theo yêu cầu của hãng vận tải và bằng với chi phí thiết bị nếu container được cung cấp bởi chủ hàng. SPC Một dịch vụ hỗ trợ khách hàng mà theo đó hãng tàu thực hiện việc xả (dỡ hàng hóa) hoặc chất (bốc hàng) cho container của khách hàng tại khu vực cảng. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng. SWC Dịch vụ này được cung cấp bởi hãng vận tải để “thay đổi”’ chứng từ vận tải (B/L) để hiển thị các bên mới bằng cách phát hành một bộ chứng từ thứ 2. Việc “thay đổi”’ được sử dụng để ngăn chặn việc người mua có thể nhìn thấy thông tin người gửi hàng và bảo vệ lợi ích của bên vận chuyển hàng hóa trung gian. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng.
S
SPE A service offered to the customer whom the carrier performs stripping or stuffing of the customers containers at the port area. This service is applicable based upon the customer request at Origin SPI A service offered to the customer whom the carrier performs stripping or stuffing of the customers containers at the port area. This service is applicable based upon the customer request at Destination. SBF Phí này trả cho các chi phí biến động giá nhiên liệu toàn cầu, và được ghi trên hóa đơn như một khoản phí riêng biệt để thể hiện sự minh bạch cho khách hàng của chúng tôi. Hãng tàu sẽ tự động áp dụng phí này cho tất cả các yêu cầu đặt chỗ. SEP Dịch vụ cung cấp một container không theo tiêu chuẩn cho khách hàng. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng và tùy theo sự sẵn có của thiết bị. Các loại thiết bị đặc biệt: Container Khung Container Hàng rời Container Mở nóc Container Mở hông Container Khung Gập Xin lưu ý: 1) Không áp dụng cho thiết bị thuộc sở hữu của chủ hàng. 2) Khoản phí này thường được bao gồm trong cước phí đối với hàng hóa Quá-Khổ hoặc được định giá đặc biệt thành một phần của Cước Cơ bản. Vì vậy, khoản phí này có thể không được thể hiện như là một mục riêng. SOC Phí này bao gồm các chi phí hành chính bổ sung theo yêu cầu của hãng vận tải và bằng với chi phí thiết bị nếu container được cung cấp bởi chủ hàng. SPC Một dịch vụ hỗ trợ khách hàng mà theo đó hãng tàu thực hiện việc xả (dỡ hàng hóa) hoặc chất (bốc hàng) cho container của khách hàng tại khu vực cảng. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng. SWC Dịch vụ này được cung cấp bởi hãng vận tải để “thay đổi”’ chứng từ vận tải (B/L) để hiển thị các bên mới bằng cách phát hành một bộ chứng từ thứ 2. Việc “thay đổi”’ được sử dụng để ngăn chặn việc người mua có thể nhìn thấy thông tin người gửi hàng và bảo vệ lợi ích của bên vận chuyển hàng hóa trung gian. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng.
T
T1D Phí này được áp dụng để trả cho các chi phí liên quan đến việc phát hành các chứng từ T1. Chứng từ T1 là chứng từ bắt buộc theo quy định về thuế của Liên minh Châu Âu khi vận chuyển hàng hóa tư nhân giữa hai địa điểm trong khu vực Hải quan EU. Phí này được áp dụng cho tất cả các lô hàng của Liên minh châu Âu và cho phép hoãn thuế cho đến khi hàng hóa đến đích cuối cùng. TRE The carrier can arrange to provide tri-axle chassis for the customer to use. These chassis allow more cargo to be loaded into the container than would otherwise be legally possible. This service is applicable in 2 ways at Origin: 1) Customer’s can request for the tri-axle, in which the carrier will manually add the charge to the shipment. 2) When the weight of the cargo makes it a legal requirement that a tri-axle chassis be used on a shipment the charge be added. TRI The carrier can arrange to provide tri-axle chassis for the customer to use. These chassis allow more cargo to be loaded into the container than would otherwise be legally possible. This service is applicable in 2 ways at Destination: 1) Customer’s can request for the tri-axle, in which the carrier will manually add the charge to the shipment. 2) When the weight of the cargo makes it a legal requirement that a tri-axle chassis be used on a shipment the charge be added. TAX Hãng vận tải thay mặt cho khách hàng trả thuế cho chính quyền địa phương và chi phí này sẽ được tính lại cho khách hàng. Phí này được điều chỉnh bởi quy định địa phương và sẽ được bổ sung vào yêu cầu đặt chỗ tại các cảng có liên quan theo thông lệ thị trường. TCE Một dịch vụ mà theo đó hãng vận tải thay mặt khách hàng trả chi phí thông quan tạm thời cho container (không phải hàng hóa) và những chi phí này sau đó được tính lại cho khách hàng. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng. TCI Một dịch vụ mà theo đó hãng vận tải thay mặt khách hàng trả chi phí thông quan tạm thời cho container (không phải hàng hóa) và những chi phí này sau đó được tính lại cho khách hàng. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng. TLX Dịch vụ này cũng được gọi là trả hàng kiểu “Telex” hoặc “Express” và cho phép hàng hóa được trả tại điểm đến khi người nhận hàng có bằng chứng rằng họ là người nhận, với điều kiện có đủ 3 bản B/L gốc được xuất trình bởi người nhận hàng hoặc đại diện được ủy thác của người nhận hàng tại một văn phòng khác của hãng tàu. Để thực hiện dịch vụ này, cả 3 bản B/L gốc phải được nộp tại một địa điểm văn phòng khác của hãng tàu (không phải cảng dỡ hàng). Hãng tàu sẽ bổ sung thêm dịch vụ này vào các lô hàng, một khi B/L đã được nộp. Dịch vụ này được áp dụng theo yêu cầu của khách hàng. TRS Hãng vận tải có thể điều phối cung cấp xe khung gầm ba trục cho các khách hàng sử dụng. Loại xe khung gầm này cho phép chuyển được một lượng hàng hóa lớn hơn lượng được cho phép theo quy định vào container. Dịch vụ này được áp dụng theo 2 cách: 1) Khách hàng có thể yêu cầu xe ba trục, theo đó hãng vận tải sẽ tính thêm chi phí cho lô hàng theo cách thủ công. 2) Khi trọng lượng của hàng hóa làm cho việc sử dụng xe khung gầm cho lô hàng là một yêu cầu bắt buộc theo luật thì phí sẽ được cộng thêm.
U
ULE A port agency fee that covers work within the port facility, including, but not limited to: vessel clearance, filings with customs, survey reports and work with other authorities, terminal fees etc. The fee is paid by the carrier on behalf of the customer and the related fee is passed on to the customer at Origin. This fee is applicable to all shipments. ULI A port agency fee that covers work within the port facility, including, but not limited to: vessel clearance, filings with customs, survey reports and work with other authorities, terminal fees etc. The fee is paid by the carrier on behalf of the customer and the related fee is passed on to the customer at Destination. This fee is applicable to all shipments. ULF Phí trả cho các công việc tại cảng, bao gồm nhưng không giới hạn đến: thông quan tàu, nộp chứng từ cho Hải quan, làm việc với các cơ quan khác, lập biên bản giám định, chi phí kho cảng.v.v. Phí này sẽ được hãng vận tải thay mặt khách hàng thanh toán và sau đó tính lại cho khách hàng.