Nom nghĩa là gì? | KHO BÁU Từ vựng tiếng Anh

0
86

Nom nghĩa là đề cử. Nom là cách viết tắt của động từ (verb) nominate.

Nom – Động từ và Danh từ

Ngoài chức năng động từ, nom còn được sử dụng như một danh từ (noun) với nghĩa là sự đề cử hay lời đề cử. Nom trong trường hợp này là dạng viết tắt của danh từ nomination.

Nom – Nghĩa ngon miệng

Nom còn có nghĩa hoàn toàn khác là ôi thật là ngon miệng hay măm. Đây là một tiếng cảm thán (exclamation) để bày tỏ sự hài lòng về một món ăn ngon miệng, hấp dẫn. Bạn có thể nói nom, nom nom, hay thậm chí là nom nom nom. Trong trường hợp này, nom, hay nom nom, và cả nom nom nom là những tính từ (adjective) kiêm luôn chức năng làm từ cảm thán.

Nom – Đồng nghĩa với “food”

Từ nghĩa này, nom cũng được sử dụng như một tiếng lóng để nói về thức ăn. Nom trong trường hợp này là một danh từ đồng nghĩa với danh từ food (thức ăn). Cả danh từ nomnom nom đều có thể được dùng thay thế cho danh từ food.

Nom – Động từ “ăn”

Cuối cùng, nom với nghĩa ngon miệng không chỉ là một từ cảm thán, tính từ và danh từ mà còn có thể được dùng như một động từ. Ở dạng động từ, nom, cũng như nom nom, có nghĩa là ăn (một thứ gì đó) ngon miệng.

Ví dụ

  • Elaine được nommed là Người Đàn bà Đẹp nhất của Năm. (Elaine was đề cử là Người Đàn bà Đẹp nhất của Năm.)
  • Bộ phim nhận được rất nhiều noms nhưng đáng tiếc thay không có chiến thắng nào. (The movie received a lot of lời đề cử nhưng đáng tiếc thay không có chiến thắng nào.)
  • Ôi ngon quá! Tôi có thể biết rằng Mẹ của bạn đang nấu món ăn ưa thích nhất của tôi trong bếp. Tôi có thể ngửi được nó. (Oh nom! I can tell your Mom is cooking my favourite dish in the kitchen. I can smell it.)
  • Bánh hamburger tôm là món hamburger ưa thích nhất của tôi từ nhà hàng Lotteria. Măm măm măm! (Shrimp burger is my favorite burger from Lotteria. Nom nom nom!)
  • Con trai tôi đang mua một cái bánh kem ngon miệng cho Mẹ tôi. Hôm nay là sinh nhật của bà. (My son is buying a bánh kem ngon miệng for my Mother. It’s her birthday today.)
  • Bạn có thích chút thức ăn không? (Would you like some nom noms?)
  • Tôi không ngại bạn măm măm trong phòng tôi, nhưng hãy cố gắng giữ cho nó sạch sẽ lần sau. (I don’t mind that you nom-nommed in my room, but try to keep it clean next time.)
  • Tôi đang ở nhà măm măm món sushi của tôi khi Alex gọi và hỏi liệu tôi có muốn đi hẹn hò không. Có lẽ món sushi đã mang may mắn đến cho tôi. Lúc đó khá trễ, nhưng bạn biết câu trả lời của tôi là gì. (I was at home nom-nomming my sushi when Alex called and asked if I wanted to go on a date. Maybe the sushi brought me good luck. It was pretty late, but you know what my answer was.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, mình mong bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Dnulib.

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài viết này? Có điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn nói “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hoặc gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!