Patchim trong tiếng Hàn và cách sử dụng phụ âm cuối trong tiếng Hàn Quốc

0
54
Rate this post

Patchim là một khía cạnh quan trọng trong ngữ pháp tiếng Hàn và là một trong những kiến thức trọng tâm mà người học cần am hiểu. Vậy, Patchim trong tiếng Hàn là gì? Làm thế nào để sử dụng nó? Hãy cùng trung tâm du học Hàn Quốc Thanh Giang khám phá cách sử dụng Patchim trong tiếng Hàn thông qua bài viết dưới đây nhé!

Patchim trong tiếng Hàn là gì?

Patchim tiếng Hàn, hay còn gọi là phụ âm cuối tiếng Hàn, là phần phụ âm đứng cuối của một từ tiếng Hàn. Ví dụ: từ 한국 (Hàn Quốc) thì patchim của từ 한 (như là “ㄴ”) và patchim của từ 국 (như là “ㄱ”).

Có hai loại patchim chính là patchim đơn và patchim kép. Hai trong bốn loại âm tiết trong tiếng Hàn có mối liên hệ chặt chẽ với phụ âm cuối.

  • Loại 1: Nguyên âm + phụ âm (은, 안, 알, 응 …)
  • Loại 2: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm (강, 담, 붓, 잣 …)

Có tổng cộng 7 phụ âm cơ bản chính của patchim là ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅂ, ㅁ, ㅇ.

Cách phát âm patchim

Dưới đây là cách phát âm và ví dụ của các phụ âm cuối:

ㄱ, ㄲ, ㅋ

  • ㄱ: Phát âm là [k]. Ví dụ: 꽃 /kôt/ (hoa)
  • ㄴ: Phát âm là [n]. Ví dụ: 눈 /nun/ (mũi/tuyết)

ㄷ, ㅅ, ㅊ, ㅈ, ㅎ, ㅌ, ㅆ

  • ㄷ: Phát âm là [t]. Ví dụ: 구두 /kutu/ (giày)
  • ㄹ: Phát âm là [l]. Ví dụ: 겨울 /kyoul/ (mùa đông)

ㅂ, ㅍ

  • ㅂ: Phát âm là [p]. Ví dụ: 밥 /bap/ (cơm)
  • ㅁ: Phát âm là [m]. Ví dụ: 봄 /bôm/ (mùa xuân)

  • ㅇ: Không phát âm khi đứng đầu từ; nếu đứng đầu từ, không phát âm và dùng để ghép các nguyên âm đơn lại thành một âm tiết. Ví dụ: 오이 (ô i) (dưa chuột), 병 (byong) (chai/lọ)

Patchim trong tiếng Hàn và cách sử dụng phụ âm cuối

Phụ âm cuối Patchim đơn

>>> Loại 1: ㄴ (산), ㄹ (칼), ㅁ(금), ㅇ (강)

Đặc điểm chung của patchim loại 1 là âm rung. Khi phát âm, ta có thể cảm nhận được luồng hơi từ phổi lên bị cản lại và âm rung được phát ra.

  • Phụ âm cuối là ㄴ: Phát âm là [n]. Ví dụ: 눈 (nun) (mũi/tuyết)
  • Phụ âm cuối là ㄹ: Phát âm là [L]. Ví dụ: 말 (bal) (bàn chân)
  • Phụ âm cuối là ㅁ: Phát âm là [M]. Ví dụ: 밤 (bam) (ban đêm, đêm)
  • Phụ âm cuối là ㅇ: Phát âm là [NG]; nếu đứng đầu từ, không phát âm. Ví dụ khi đứng đầu: 오이 (ô i) (dưa chuột); ví dụ khi làm patchim: 병 (byong) (chai/lọ)

>>> Loại 2: ㄷ (곧), ㅌ (밑), ㅅ (읏), ㅆ (었), ㅈ (낮), ㅊ (빛)

Khi được viết cuối từ, ta cảm nhận được tất cả âm thanh thoát ra do luồng hơi từ phổi lên bị cản lại, tất cả đều phát âm là [T].

Ví dụ: 옷 (ot) (áo), 꽃 (kkôt/kkot) (hoa)

>>> Loại 3: ㄱ (녹), ㄲ (밖), ㅋ (부엌), ㅂ (집), ㅍ (짚)

Khác với cách phát âm là âm đầu tiên của âm tiết, ta có thể cảm nhận được luồng hơi từ phổi đi ra bị cản lại.

  • Phụ âm cuối là ㄱ, ㅋ, ㄲ: Phát âm là [K]. Ví dụ: 떡 (tteok) (bánh)

Phụ âm cuối Patchim đôi

>>> Loại 1: ㄳ (넋), ㄵ (앉), ㄼ (여덟), ㄽ (외곬), ㄾ (핥), ㅄ (ㅄ)

Điểm chung của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm viết bên trái.

Ví dụ: ㄳ→ ㄱ, ㄵ→ ㄴ, ㄼ→ ㄹ, ㄽ→ ㄹ, ㄾ→ ㄹ, ㅄ→ ㅂ

>>> Loại 2: ㄺ (닭), ㄻ (덞), ㄿ (읊)

Đặc điểm chung của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm bên phải.

Ví dụ: ㄺ→ ㄱ, ㄻ→ ㅁ, ㄿ→ ㅍ

>>> Loại 3: ㄶ (많), ㅀ (앓)

Đặc điểm của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm bên trái.

Ví dụ: ㄶ→ ㄴ, ㅀ→ ㄹ

Phụ âm cuối là ㅂ, ㅍ sẽ phát âm theo ㅂ là [P]. Ví dụ: 잎 (ip) (lá), 밥 (bap) (cơm).

Trên đây là một số thông tin cần nắm về việc sử dụng Patchim trong tiếng Hàn. Hy vọng phần chia sẻ đã đem lại thông tin hữu ích và giúp bạn học ngữ pháp tiếng Hàn hiệu quả hơn.

Hình ảnh minh họa

Hình ảnh minh họa

Dnulib