Cách sử dụng của phó từ 就

0
41
Rate this post

Từ chỉ liền mạch này chắc hẳn sẽ rất quen thuộc với những bạn học ngữ pháp tiếng Trung, dù bạn mới bắt đầu. Nhưng bạn đã hiểu rõ cách sử dụng của nó chưa? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách dùng từ này nhé! Hy vọng sau bài học tiếng Trung hôm nay, bạn sẽ không bao giờ sử dụng sai từ này nữa.

Cách sử dụng của từ chỉ liền mạch 就

Nghĩa 1: Liền, ngay

Biểu thị một thời gian rất ngắn.

Ví dụ: 火车马上就开. (huǒ chē mǎ shàng jiù kāi) – Xe lửa sẽ chạy ngay lập tức.

Nghĩa 2: Là, mà, rồi

Biểu thị hai sự việc xảy ra liền nhau.

Ví dụ: 我吃了晚饭就看电视. (wǒ chī le wǎnfàn jiù kàn diànshì) – Tôi vừa ăn cơm xong là xem TV ngay.

Nghĩa 3: Là

Dùng sau từ chỉ thời gian, số lượng, biểu thị thời gian sớm, số lượng ít, nhỏ tuổi, cuối câu thường dùng 了.

Ví dụ: 从这儿去火车站,10 分钟就到了. (cóng zhèr qù huǒ chē zhàn, 10 fēn zhōng jiù dào le) – Từ đây đến ga xe lửa chỉ mất 10 phút.

那种洗衣机很便宜,七千块就能买一台. (nà zhǒng xǐ yī jī hěn pián yì, qī qiān kuài jiù néng mǎi yì tái) – Loại máy giặt đó rất rẻ, chỉ mất 7000 đồng là mua được một cái.

Nghĩa 4: Đã, đã, những

Dùng sau từ chỉ thời gian, số lượng, biểu thị thời gian muộn, số lượng nhiều, tuổi tác lớn.

Ví dụ: 我每天下了课就是十二点了. (wǒ měi tiān xià le kè jiù shì shí èr diǎn le) – Hàng ngày tan học là đã 12 giờ.

他在外企工作,一个月的工资就有一万多块钱. (tā zài wài qǐ gōng zuò, yí ge yuè de gōng zī jiù yǒu yí wàn duō kuài qián) – Anh ấy làm việc ở công ty nước ngoài, mỗi tháng đã có hơn mười ngàn lương.

Nghĩa 5: Chỉ, chỉ có, vẹn vẹn, tương đương với từ 只

Ví dụ:

A: 你有几本书? (nǐ yǒu jǐ běn shū) – Anh có mấy cuốn sách tiếng Trung?

B: 我就一本. (wǒ jiù yì běn) – Tôi chỉ có một cuốn.

Nghĩa 6: Là, thì

Dùng chung với các liên từ 如果,只要,既然.

Ví dụ:

只要努力,就能学好汉语. (zhǐ yào nǔlì, jiù néng xué hǎo hàn yǔ) – Chỉ cần cố gắng là có thể học tiếng Trung tốt.

既然你已经来了,就和我一起吃饭吧. (jì rán nǐ yǐ jīng lái le, jiù hé wǒ yì qǐ chī fàn ba) – Vì đã tới rồi nên hãy cùng tôi đi ăn cơm nhé.

Nghĩa 7: Chính là (biểu thị ngữ khí nhấn mạnh)

Ví dụ:

A: 你的朋友在哪儿? (nǐ de péng yòu zài nǎr) – Bạn của em ở đâu?

B: 他就是我朋友. (tā jiù shì wǒ de péng yòu) – Chính là anh ấy là bạn của em.

Nghĩa 8: Thì

Dùng giữa hai thành phần tương đồng, biểu thị ý nhún nhường.

Ví dụ:

A: 这件衣服太贵了,再看看吧. (zhè jiàn yīfu tài guì le) – Cái áo này đắt quá, hãy xem xét lại đi.

B: 贵点儿就贵点儿吧,无所谓. (guì diǎnr jiù guì diǎnr ba, wú suǒ wèi) – Đắt cũng chẳng sao, đắt thì đã đắt.

Hi vọng với các ví dụ trên, bạn đã hiểu cách sử dụng từ chỉ liền mạch 就 trong tiếng Trung. Chúng ta còn rất nhiều bài học hay nữa. Đừng quên cập nhật website hàng ngày để đọc nhé!

Nếu bạn muốn học tiếng Trung online một cách toàn diện, đạt mục tiêu trong thời gian ngắn, hãy đăng ký ngay khóa học tiếng Trung – học cùng giảng viên đại học và bộ giáo trình tiếng Trung Msutong mới nhất nhé!