Cách đọc số trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất

0
54
Rate this post
Video 101 tiếng anh đọc là gì

Cách đọc số trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất

Vấn đề đọc số trong tiếng Anh tưởng chừng như đơn giản, ai cũng có thể đọc. Nhưng thực tế, để đọc được chúng chính xác và chuẩn đúng thì cần biết phân biệt số đếm, số thứ tự, số thập phân. Chúng có nhiều cách đọc khác nhau. Hãy cùng mình tham khảo các cách đọc số trong tiếng Anh dưới bài viết này nhé.

Bảng phân biệt các số đếm, các số thứ tự trong tiếng Anh

Cách đọc số trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất

Số Số Đếm Số thứ tự Viết tắt
1 One First 1st
2 Two Second 2nd
3 Three Third 3rd
4 Four Fourth 4th
5 Five Fifth 5th
6 Six Sixth 6th
7 Seven Seventh 7th
8 Eight Eighth 8th
9 Nine Ninth 9th
10 Ten Tenth 10th
11 Eleven Eleventh 11th
12 Twelve Twelfth 12th
13 Thirteen Thirteenth 13th
14 Fourteen Fourteenth 14th
15 Fifteen Fifteenth 15th
16 Sixteen Sixteenth 16th
17 Seventeen Seventeenth 17th
18 Eighteen Eighteenth 18th
19 Nineteen Nineteenth 19th
20 Twenty Twentieth 20th
21 Twenty-one Twenty-firth 21st
30 Thirty Thirtieth 30th
90 Ninety Ninetieth 90th
100 One hundred One hundredth 100th
1.000 One thousand One thousandth 1,000th
1 triệu One million One millionth 1 millionth
1 tỷ One billion One billionth 1 billionth

Xem thêm trạng từ chỉ số lượng.

Cách đọc số 0 trong tiếng Anh

Dãy số thường gặp:

  • 000: millions – triệu
  • 000 = thousands – nghìn
  • 000 = hundreds – trăm
  • billion (US: trillion) – tỉ
  • thousand billion (US: quadrillion) – ngàn tỉ
  • trillion (US: quintillion) – triệu tỉ

Các số đếm trong tiếng Anh

  • Từ số 1 đến số 10: One, two, three…ten.
  • Từ số 11 đến số 20: Eleven, twelve…twenty.
  • Từ số 20 đến số 90: twenty, thirty…ninety.

Ngoài ra, còn đối với các số:

  • 21: twenty one
  • 32: thirty two
  • 101: one hundred and one
  • 121: one hundred twenty one…

Đối với các số như thế khi đọc các bạn chỉ cần cộng thêm phần đuôi vào thôi nhá!

Cách dùng của số đếm trong một câu tiếng Anh:

  1. Dùng để đếm số lượng trong câu:
  • I have eight pens: Tôi có 8 cái bút.
  • My family has five people: Gia đình tôi có 5 người.
  1. Dùng để nói số điện thoại trong câu:
  • My phone number is one-nine-eight, nine-four-six, three-eight-one. Số điện thoại của tôi là: 098.946.381.
  1. Chỉ độ tuổi của người:
  • I am eighten years old: Tôi 18 tuổi.
  1. Chỉ số của năm:
  • He was born in nineteen ninety-six: Anh ấy sinh năm 1996.

Số thứ tự trong tiếng Anh

Số thứ tự trong tiếng Anh được hình thành bằng một cách lấy số đếm cộng thêm đuôi “th”. Ví dụ:

  • four – fourth (4th),
  • ninety – eighttieth (80th).

Ngoại trừ ba trong các trường hợp sau: firth (1st), second (2nd), third (3rd).

Cách dùng số thứ tự trong một câu tiếng anh:

  1. Khi bạn muốn nói đến ngày sinh nhật:
  • Last year was my 18th birthday: Năm ngoái là sinh nhật lần thứ 18 của tôi.
  1. Cách xếp hạng:
  • Philippines come first in Miss Universe 2018: Philipine trở thành hoa hậu hoàn vũ năm 2018.
  1. Số tầng trong một tòa nhà:
  • My office is on the eigthth floor: Văn phòng của tôi nằm ở tầng 18 của tòa nhà.

Hướng dẫn đọc số năm trong tiếng Anh

Đối với cách đọc số năm trong tiếng Anh sẽ có một sự khác biệt như sau: Chúng ta thường sẽ được tách rời chúng ra như sau. Cách đọc năm 1999: nineteen ninety-nine. Cách đọc số năm trong tiếng Anh.

Còn đối với những năm có từ 2000 trở đi, chúng ta có các cách đọc thông thường như sau: 2000 sẽ đọc là two thousand, còn 2006 sẽ đọc là two thousand and six.

Ví dụ: 8.02 sẽ được viết là eight point nought two.

Cách sử dụng số thập phân tiếng Anh

Khi bạn học số đếm trong tiếng Anh, bạn sẽ nhận thấy rằng số thấp nhận được ký hiệu dạng xx.yy. Từ là sử dụng dấu “.” để ký hiệu cho dấu thập phân, chứ không phải là dấu ‘,’ như trong tiếng Việt.

Dấu thập phân trong tiếng Anh sẽ được đọc là “point”. Nếu như trong số thập phân đó, sau dấu thập phân có số 0 thì số 0 được đọc là “nought”. Ví dụ như: 8.02 được viết là eight point nought two.

Các cách đọc những phân số trong tiếng Anh

Với các phân số trong tiếng Anh, ta sẽ đọc tử số bằng số đếm. Và tùy theo trường hợp để có từng cách gọi riêng như sau:

  • Nếu số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100, chúng ta dùng số thứ tự trong tiếng Anh để đọc mẫu số. Đồng thời nếu tử số lớn hơn 1 thì sẽ phải thêm “s” vào mẫu số nữa.

Ví dụ:

  • 1/2: one half

  • 3/4: three fourths

  • Trong trường hợp tử số lớn hơn 10 hoặc những mẫu số lớn hơn 100 thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số ở dưới mẫu số. Ngoài ra, khi đọc thì thêm “over” giữa tử số và mẫu số.

Ví dụ:

  • 16/32: sixteen thirty-two

  • 101/121: one hundred and one one hundred twenty-one

  • Tuy nhiên, trong một số những trường hợp đặc biệt thì sẽ không phải tuân theo những quy tắc như trên.

Ví dụ:

  • 1/4: a quarter
  • 1/2: a half
  • 3/4: three quarters

Xem thêm danh từ đếm được và không đếm được.

Cách đọc hỗn số trong tiếng Anh

Để đọc một hỗn số trong tiếng Anh, bạn hãy đọc theo cách bình thường như khi đọc số đếm. Tuy nhiên, bạn thêm “and” để kết nối giữa một phần số nguyên với phần phân số.

Ví dụ như:

  • 4 4/5: Four and four fifths
  • 13 19/21: Thirteen and nineteen over two one

Cách đọc phần trăm trong tiếng Anh

Với phần trăm trong một tiếng Anh, bạn thêm hậu tố percent vào số phần trăm. Cách đọc một số giống như những trường hợp đã nêu ở trên.

Ví dụ như:

  • 1%: one percent
  • 16%: sixteen percent
  • 62.7%: sixty-two point seven percent

Sau đây là những chia sẻ về cách đọc tiếng Anh dễ nhớ nhất của AMA. Bạn hãy tham khảo khi bạn cần cách đọc số trong tiếng anh nhé.

Một số cách học tiếng Anh hiệu quả và dễ nhớ nhất

Để bạn có thể tự học tiếng Anh nhanh và có một hiệu quả hơn thì trong quá trình học, việc bạn phải nắm bắt và cần ghi nhớ một số nguyên tắc và kinh nghiệm rất quan trọng. Và dưới đây là những bí quyết học tiếng Anh của những người đi trước thành công đã đúc kết lại.

1: Nghe trước

Nghe là nguyên tắc rất quan trọng nhất. Nghe, nghe, nghe, bạn nên nghe tiếng anh 1 – 3 tiếng mỗi ngày và hãy tiếp xúc với nó nhiều hơn trước khi bạn học. Để dễ dàng, bạn cần xem phim, nghe nhạc tiếng Anh mỗi ngày từ các bài hát. Tránh nghe những bản tin với đầy dãy những từ học thuật khó hiểu, việc nghe quá khó khăn sẽ khiến bạn chán nản và có thể bỏ cuộc ngay tức khắc. Đây là một chìa khóa đến với thành công trong học tiếng anh.

2: Không nên học các từ riêng biệt khi học

Học các từ riêng biệt chính là con dao hai lưỡi giết chết nghị lực học tiếng Anh giao tiếp của bạn về lâu về dài. Vì khi học chỉ một từ, bạn sẽ chỉ biết một từ. Điều này là nguyên nhân khiến bạn bị bỏ xa và khiến quá trình học tiếng Anh của bạn không gặt hái được hiệu quả. Hãy ghi nhớ rằng là những nguyên tắc quan trọng sau: Luôn luôn học đủ câu.

Hãy sưu tập các nhóm từ. Học từ vựng, ngữ pháp theo nhóm từ sẽ giúp bạn ghi nhớ và liên kết các từ nhanh hơn. Nó cũng giúp bạn làm tốt hơn trong việc học ngữ pháp. Khi học một từ vựng, bạn cần bổ sung thêm các từ đồng nghĩa, trái nghĩa việc này sẽ hỗ trợ bạn trong kĩ năng viết rất nhiều. Một cuốn sổ nhỏ bên bạn mỗi ngày sẽ giúp việc học của bạn dễ dàng hơn. Tiếng Anh nói và ngữ pháp của bạn sẽ tăng tốt tăng lên nhanh gấp 4-5 lần. Bao giờ cũng sẽ nên viết cả một câu trọn vẹn. Khi bạn đã tìm thấy bất cứ từ mới nào, hãy viết cái câu có từ đó ở trong. Khi bạn ôn bài, luôn lôn cả nhóm từ, cả câu, đừng ôn từ riêng . Sưu tầm và ôn lại các nhóm từ, các câu thường xuyên.
Cần ôn lại các nhóm từ và câu.

3: Học sâu

Bí mật của việc nói một cách dễ hiểu là học từ, nhóm từ và câu một cách chuyên sâu nhất. Để học được một định nghĩa, một khái niệm là không đủ. Để nhớ cho chúng các bài kiểm tra cũng là không đủ. Bạn phải đưa ra các từ ấy vào sâu trong trí não của bạn. Để nói tiếng Anh theo một cách dễ dàng, bạn phải ôn đi ôn lại các bài học thật rất nhiều lần.

Bài viết được chỉnh sửa bởi: dnulib.edu.vn