Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện

0
45
Rate this post

Spider

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 tại đây.

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Bài tập Sinh Học lớp 7 – Bài 25: Nhện và sự đa dạng của loại hình nhện giúp chúng ta hiểu về cấu trúc và hoạt động sinh học của loài người và các loại sinh vật trong tự nhiên.

Quan sát bản vẽ và bảng

Quan sát hình 25.1 và bảng 1

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 82: Quan sát hình 25.1, dựa vào bảng 1, hãy mô tả chức năng của các bộ phận được quan sát và ghi vào ô trống trong bảng.

Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện

Các bộ phận Chức năng

Quan sát và điền số vào ô trống

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 83: Đánh số vào ô trống theo thứ tự tương ứng với tập tính săn mồi và cho biết nhện chăng tơ vào lúc nào?

  • Tập tính chờ mồi (thường ở trung tâm lưới) (A)
  • Tập tính chăng dây tơ phóng xạ (B)
  • Tập tính chăng dây tơ khung (C)
  • Tập tính chăng các sợi cơ vòng (D)

Trả lời:

  • Tập tính chờ mồi (thường ở trung tâm lưới) (A) [4]
  • Tập tính chăng dây tơ phóng xạ (B) [2]
  • Tập tính chăng dây tơ khung (C) [3]
  • Tập tính chăng các sợi cơ vòng (D) [1]

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 83: Với các thao tác gợi ý ở trên, hãy thảo luận và đánh số vào ô trống theo thứ tự hợp lý của tập tính săn mồi ở nhện.

  • Nhện hút dịch lỏng từ con mồi
  • Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc
  • Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi
  • Trói chặt mồi rồi treo vào lưới cho một thời gian

Trả lời:

  • Nhện hút dịch lỏng từ con mồi [4]
  • Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc [2]
  • Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi [3]
  • Trói chặt mồi rồi treo vào lưới cho một thời gian [1]

Điền thông tin vào bảng 2

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 84: Quan sát hình vẽ và thông tin trong bài, thảo luận và điền nội dung phù hợp vào các ô trống trong bảng 2. Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện

STT Các đại diện Nơi sống Hình thức sống Ảnh hưởng đến con người Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại

Trả lời:
| STT | Các đại diện | Nơi sống | Hình thức sống | Ảnh hưởng đến con người | Kí sinh | Ăn thịt | Có lợi | Có hại |
|—-|————-|———-|—————|————————|———|———-|———|——–|
| 1 | Nhện chăng lưới | Trong nhà, cây cối | X | X | – | – | X | – |
| 2 | Nhện nhà (con cái thường ôm kén trứng) | Trong nhà, vườn cây | X | X | – | – | X | – |
| 3 | Bọ cạp | Sa mạc | X | X | X | – | – | – |
| 4 | Cái ghẻ | Da người | X | X | – | – | X | – |
| 5 | Ve bò | Cây cỏ, da của gia súc | X | X | – | – | X | – |

Câu hỏi thảo luận

Câu 1 trang 85 Sinh học 7: Cơ thể Hình nhện có bao nhiêu phần? So sánh các phần cơ thể với Giáp xác. Vai trò của mỗi phần cơ thể?

Trả lời:

  • Hình nhện có 2 phần: đầu – ngực và bụng. Các phần cơ thể tương tự Giáp xác nhưng có những phần phụ khác nhau.
  • Vai trò của mỗi phần:
    • Đầu – ngực: vận động và định hướng.
    • Bụng: chứa các cơ quan nội tạng và tuyến tơ giúp nhện sản xuất tơ.

Câu 2 trang 85 Sinh học 7: Nhện có bao nhiêu đôi phần phụ? Trong số đó, có bao nhiêu đôi chân bò?

Trả lời:
Nhện có 6 đôi phần phụ, trong đó:

  • 1 đôi kìm có chức năng nọc độc.
  • 1 đôi chân xúc giác.
  • 4 đôi chân bò.

Câu 3 trang 85 Sinh học 7: Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện.

Trả lời:
Nhện có tập tính chăng tơ để bắt mồi, sau đó tiến hành tiêu hóa ngoài: tiết chất tiêu hóa vào cơ thể của mồi rồi hút chất đã được tiêu hóa đó.

Chú ý: Bài viết đã được chỉnh sửa bởi dnulib.edu.vn.