Phương vị từ trong tiếng Trung | Cách dùng chuẩn xác

0
46
Rate this post

Phương vị từ trong tiếng Trung là một phần quan trọng trong ngữ pháp khi chúng ta muốn nói về phương hướng và vị trí. Khi giao tiếp trong môi trường có nhiều người Trung Quốc, để hỏi đường hoặc chỉ đường, chúng ta cần hiểu rõ cấu trúc ngữ pháp và các từ vựng thông dụng liên quan. Vậy thì còn chần chờ gì nữa, chúng ta hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu cách sử dụng phương vị từ trong tiếng Trung một cách chính xác nhất!

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online hiệu quả cho người mới bắt đầu.

Nội dung chính:

  1. Phương vị từ tiếng Trung là gì?
  2. Các phương vị từ trong tiếng Trung.
  3. Cách sử dụng phương vị từ tiếng Trung.

Cách dùng phương vị từ trong chữ Hán
Ảnh chỉ dùng minh họa.

1. Phương vị từ tiếng Trung là gì?

Phương vị từ trong tiếng Trung được gọi là “方位词 / fāngwèi cí /, 表示方向、位置 / biǎoshì fāngxiàng, wèizhì /” trong chữ Hán – biểu thị phương hướng và vị trí.

Có 2 loại phương vị từ chữ Hán gồm: phương vị từ đơn và phương vị từ ghép tổng hợp.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT:

2. Các phương vị từ trong tiếng Trung

Dưới đây là danh sách từ chỉ vị trí trong tiếng Trung, gồm 2 loại chính.

2.1 Phương vị từ đơn âm tiết gồm 15 từ thông dụng

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa
shàng Trên
xià Dưới
qián Trước
hòu Sau
zuǒ Trái
yòu Phải
dōng Đông
西 Tây
nán Nam
běi Bắc
nèi Nội, trong
wài Ngoại, ngoài
Trong
jiān Giữa
páng Bên cạnh

TÌM HIỂU NGAY:
Khóa học tiếng Trung sơ cấp

2.2 Phương vị kép do từ phương vị đơn tạo thành

  • Đối chức – Đối ngược:
    • 上下 / shàngxià / Khoảng
    • 前后 / qiánhòu / Trước sau
    • 左右 / zuǒyòu / Khoảng
    • 里外 / lǐ wài / Trong ngoài
    • 内外 / nèiwài / Nội ngoại

Xem ngay: Học tiếng Trung tại VVS

  • Phía trước thêm “以” hoặc “之”:

    • 以上 / yǐshàng / Trên đây
    • 以下 / yǐxià / Sau đây
    • 以前 / yǐqián / Trước
    • 以后 / yǐhòu / Sau
    • 以内 / yǐnèi / Ở trong
    • 以外 / yǐwài / Ở ngoài
    • 之前 / zhīqián / Lúc trước
    • 之后 / zhīhòu / Lúc sau
    • 之间 / zhī jiān / Ở giữa
    • 之内 / zhī nèi / Ở trong
    • 之下 / zhī xià / Ở dưới
  • Đằng sau thêm “边”, “面”, “头”:

    • 上边 / shàngbian / Bên trên
    • 下边 / xiàbian / Bên dưới
    • 前边 / qiánbian / Đằng trước, phía trước
    • 后边 / hòubian / Phía sau
    • 左边 / zuǒbiān / Bên trái
    • 右边 / yòubiān / Bên phải
    • 东边 / dōngbian / Phía đông
    • 西边 / xībian / Phía Tây
    • 南边 / nánbian / Phía Nam
    • 北边 / běibian / Phía Bắc
    • 外边 / wàibian / Bên ngoài
    • 里边 / lǐbian / Bên trong
    • 旁边 / pángbiān / Bên cạnh
    • 上面 / shàngmiàn / Phía trên
    • 下面 / xiàmiàn / Phía dưới
    • 前面 / qiánmiàn / Mặt trước
    • 后面 / hòumiàn / Mặt sau
    • 左面 / zuǒmiàn / Mặt trái
    • 右面 / yòumiàn / Mặt phải
    • 东面 / dōng miàn / Miền đông
    • 西面 / xī miàn / Miền tây
    • 南面 / nánmiàn / Miền nam
    • 北面 / běimiàn / Miền bắc
    • 外面 / wàimiàn / Mặt ngoài
    • 里面 / lǐmiàn / Mặt trong
    • 上头 / shàngtou / Bên trên
    • 下头 / xiàtou / Dưới
    • 前头 / qiántou / Trước
    • 后头 / hòutou / Đằng sau
    • 东头 / dōng tóu / Đằng đông
    • 西头 / xī tóu / Đằng tây
    • 里头 / lǐtou / Đằng trong
    • 外头 / wàitou / Đằng ngoài
  • Các loại khác:

    • 低下 / dīxià / Dưới thấp
    • 头里 / tóu li / Trước
    • 当中 / dāngzhōng / Ở giữa
    • 中间 / zhōngjiān / Ở giữa
    • 在 / zài / Tại, ở
    • 哪里 – 哪儿 / nǎlǐ – nǎr / Ở đâu
    • 这里 – 这儿 / zhèlǐ – zhèr/ Ở chỗ này, ở đây
    • 那里 – 那儿 / nàlǐ – nàr / Ở chỗ đó, ở kia

Cách dùng các phương vị từ tiếng Hoa
Ảnh chỉ dùng minh họa.

3. Cách sử dụng phương vị từ trong tiếng Trung

Phương vị từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ và trung tâm ngữ.

3.1 Phương vị từ làm chủ ngữ

Cấu trúc: Phương vị từ + Động từ + 着 + Tân ngữ
VD: 桌子上面摆着一瓶花 / zhuōzi shàngmiàn bǎizhe yī píng huā / Trên bàn đặt một bình hoa.

“有 [yǒu]” biểu thị có người hoặc sự vật nào đó ở nơi nào đó.
Phương vị từ + 有 / yǒu / + Tân ngữ (chỉ người hoặc sự vật có tồn tại)
VD: 西边有一个邮局 / xībian yǒu yīgè yóujú / Phía tây có một cái bưu điện.

Khi đã biết nơi nào đó có người hoặc sự vật mà chúng ta muốn biết rõ người đó là ai hay vật đó là gì, dùng:
Phương vị từ/từ chỉ nơi chốn + 是 / shì / + Tân ngữ
VD: 学校西边是一个超市 / xuéxiào xībian shì yīgè chāoshì / Hướng tây của trường học có một cái siêu thị.

3.2 Phương vị từ làm vị ngữ

S + 在 / zài / + Phương vị từ / Từ chỉ nơi chốn
VD: 超市在东边 / chāoshì zài dōngbian / Siêu thị ở phía đông.

Phía sau tên của các nước, quốc gia và địa danh thì không dùng thêm “里”.
VD: Không được dùng 在越南里 / zài yuènán lǐ / -> Sai.

3.3 Phương vị từ khi làm tân ngữ

Cách sử dụng từ 在 / zài / trong tiếng Trung.

在 / zài / biểu thị nơi chốn và phương vị của sự vật.

S + 在 / zài / + Danh từ + Phương vị từ
VD: 落地灯在桌子右边 / luòdìdēng zài zhuōzi yòubiān / Đèn sàn ở bên phải cái bàn.

S + V + 在 / zài / + Danh từ + Phương vị từ
VD: 他坐在桌子前边 / tā zuò zài zhuōzi qiánbian / Anh ấy ngồi ở phía trước cái bàn.

她躺下睡觉 / Tā tǎng xià shuìjiào / Cô ấy nằm xuống ngủ.

3.4 Phương vị từ đảm nhiệm làm định ngữ

Phương vị từ + 的 / de / + Trung tâm ngữ
VD: 左边的那个女孩是我的同屋 / zuǒbiān dì nàgè nǚhái shì wǒ de tóng wū / Cô gái bên bên trái là bạn cùng phòng của tôi.

3.5 Phương vị từ là trung tâm ngữ

Danh từ + Phương vị từ
VD: 书架下面 / shūjià xiàmiàn / Phía dưới giá sách.

Định ngữ + 的 + Phương vị từ
Trong cụm có thể lược bỏ “的”, phương vị từ có thể lược bỏ “边”.
VD: 桌子(的)上(边) 有一瓶花 / zhuōzi (de) shàng (bian) yǒuyī píng huā / (Phía) trên (của) cái bàn đặt một lọ hoa.

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu xong cách sử dụng phương vị từ trong tiếng Hoa. Hy vọng bài viết có thể giúp bạn đặc biệt là những người mới bắt đầu học tiếng Trung có thêm tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem bài viết, chúc bạn học tiếng Trung tốt.

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản tới nâng cao nhé.

Được chỉnh sửa bởi: dnulib.edu.vn.