1. Tra Cứu Biển Số Xe Các Tỉnh
Theo quy định mới nhất, từ ngày 15/8/2023, biển số xe dân sự trong cả nước sẽ bắt đầu từ số 11 đến 99, trừ số 13.
Các tỉnh/thành phố có nhiều biển số xe nhất là TP. Hồ Chí Minh với các biển số 41 và từ 50 đến 59; tiếp theo là thủ đô Hà Nội, có các biển số 29 – 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 2 biển số xe.
Dưới đây là bảng tra cứu biển số xe của 63 tỉnh, thành phố trong cả nước:
STT
Tỉnh/Thành phố
Biển số xe
1
Cao Bằng
11
2
Lạng Sơn
12
3
Quảng Ninh
14
4
Hải Phòng
15 – 16
5
Thái Bình
17
6
Nam Định
18
7
Phú Thọ
19
8
Thái Nguyên
20
9
Yên Bái
21
10
Tuyên Quang
22
11
Hà Giang
23
12
Lào Cai
24
13
Lai Châu
25
14
Sơn La
26
15
Điện Biên
27
16
Hòa Bình
28
17
Hà Nội
29 – 33 và 40
18
Hải Dương
34
19
Ninh Bình
35
20
Thanh Hóa
36
21
Nghệ An
37
22
Hà Tĩnh
38
23
TP. Đà Nẵng
43
24
Đắk Lắk
47
25
Đắk Nông
48
26
Lâm Đồng
49
27
Tp. Hồ Chí Minh
41, từ 50 – 59
28
Đồng Nai
39, 60
29
Bình Dương
61
30
Long An
62
31
Tiền Giang
63
32
Vĩnh Long
64
33
Cần Thơ
65
34
Đồng Tháp
66
35
An Giang
67
36
Kiên Giang
68
37
Cà Mau
69
38
Tây Ninh
70
39
Bến Tre
71
40
Bà Rịa – Vũng Tàu
72
41
Quảng Bình
73
42
Quảng Trị
74
43
Thừa Thiên Huế
75
44
Quảng Ngãi
76
45
Bình Định
77
46
Phú Yên
78
47
Khánh Hòa
79
48
Gia Lai
81
49
Kon Tum
82
50
Sóc Trăng
83
51
Trà Vinh
84
52
Ninh Thuận
85
53
Bình Thuận
86
54
Vĩnh Phúc
88
55
Hưng Yên
89
56
Hà Nam
90
57
Quảng Nam
92
58
Bình Phước
93
59
Bạc Liêu
94
60
Hậu Giang
95
61
Bắc Cạn
97
62
Bắc Giang
98
63
Bắc Ninh
99
2. “Giải Mã” Ý Nghĩa Các Ký Tự Trên Biển Số Xe
Đối với ô tô và xe máy trong nước:
– Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe.
– Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký xe.
– Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe.
Đối với ô tô và xe máy nước ngoài:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
- Tiếp theo là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế.
- Tiếp theo là seri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Nhóm số cuối là thứ tự xe đăng ký.
Một số ký hiệu sêri đặc biệt:
- Ký hiệu “CD”: Xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.
- Ký hiệu “KT”: Xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe – Máy.
- Ký hiệu “RM”: Rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
- Ký hiệu “MK”: Máy kéo.
- Ký hiệu “TĐ”: Xe sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
- Ký hiệu “HC”: Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
- Ký hiệu “NG”: Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.
- Ký hiệu “QT”: Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó.
- Ký hiệu “CV”: Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
- Ký hiệu “NN”: Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.
3. Ý Nghĩa Các Màu Trên Biển Số Xe
3.1. Biển Số Xe Màu Xanh
Biển số xe màu xanh là biển số có nền màu xanh, chữ và số màu trắng được cấp cho các cơ quan như các cơ quan của Đảng, văn phòng Chủ tịch nước, Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban An toàn giao thông quốc gia, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, Tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái