Bảng chữ cái tiếng Việt mới nhất và cách phát âm theo chương trình mới

0
57
Rate this post
Video cách đọc bảng chữ cái tiếng việt mới nhất

Các bạn đang có con, cháu chuẩn bị vào lớp 1 học theo chương trình Tiếng Việt theo công nghệ giáo dục mới. Các bạn không rõ phát âm của các chữ cái có khác gì so với bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của chương trình học trước không, vì vậy các bạn muốn tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Việt mới nhất và cách phát âm theo chương trình mới? Vậy các bạn hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Phương pháp phát âm chữ cái theo chương trình công nghệ giáo dục mới

Theo chương trình Tiếng Việt theo công nghệ giáo dục, thì có 37 âm vị. Các âm vị đó là: a, ă, â, b, c, ch, d, đ, e, ê, g, gi, h, i, kh, l, m, n, ng, nh, o, ô, ơ, p, ph, r, s, t, th, tr, u, ư, v, x, iê, uô, ươ. Bao gồm:

14 nguyên âm

  • 11 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư
  • 3 nguyên âm đôi: iê, uô, ươ

23 phụ âm

  • b, c, ch, d, đ, g, kh, t, v, h, l, m, n, ng, nh, p, ph, s, th, tr, x, gi, r

37 âm vị trên được ghi bằng 47 chữ, đó là 37 chữ ghi các âm vị nói trên và thêm 10 chữ nữa là: k, q, gh, y, ngh, ia, ya, yê, ua, ưa.

Các âm ch, nh, kh, ph, th, gh, ngh, gi là một âm chứ không phải là do nhiều âm ghép lại.

Ví dụ: Chữ ghi âm /ch/: ch là do nét cong trái, nét khuyết trên và nét móc hai đầu tạo thành, chứ không phải do hai chữ /c/ và /h/ ghép lại.

Cách phát âm của các chữ theo chương trình Tiếng Việt theo công nghệ giáo dục

Chữ

Phát Âm

Chữ

Phát Âm

Chữ

Phát Âm

  • a
    a

  • i
    i

  • q
    cờ

  • ă
    á

  • k
    cờ

  • r
    rờ

  • â

  • kh
    khờ

  • t
    tờ

  • b
    bờ

  • l
    lờ

  • s
    sờ

  • c
    cờ

  • m
    mờ

  • th
    thờ

  • ch
    chờ

  • n
    nờ

  • tr
    trờ

  • d
    dờ

  • ng
    ngờ

  • u
    u

  • đ
    đờ

  • ngh
    ngờ kép

  • ư
    ư

  • e
    e

  • nh
    nhờ

  • v
    vờ

  • ê
    ê

  • o
    o

  • x
    xờ

  • g
    gờ

  • ô
    ô

  • y
    i

  • gh
    gờ kép

  • ơ
    ơ

  • iê(yê, ia, ya)
    ia

  • gi
    giờ

  • p
    pờ

  • uô(ua)
    ua

  • h
    hờ

  • ph
    phờ

  • ươ(ưa)
    ưa

Các âm gi, r, d đều đọc là “dờ” nhưng cách phát âm khác nhau (ví dụ: gia: dờ – a – da).

Các âm c, k, q đều đọc là “cờ” nhưng khi viết phải dựa vào luật chính tả (ví dụ: ke: cờ – e – ke).

Các âm iê, yê, ya đều đọc là “ia” (ví dụ: iên: ia – n – iên).

Âm đọc là “ua” (ví dụ: uôn: ua – n – uôn).

Âm ươ đọc là “ưa” (ví dụ: ươn: ưa – n – ươn).

Hi vọng với cách phát âm của chương trình mới công nghệ giáo dục các bạn có thể hiểu hơn để dạy con cháu chuẩn bị vào lớp 1 một cách tốt nhất.

Bài viết này được chỉnh sửa bởi dnulib.edu.vn.