CÂU BỊ ĐÔNG TRONG TIẾNG VIỆT LÀ GÌ, CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE) LÀ GÌ

0
66
Rate this post

Định nghĩa về câu bị động

Câu bị động là một loại câu mà người nói hay nói về đối tượng bị hành động ảnh hưởng, nhằm nhấn mạnh chủ đề đó. Hành động có ảnh hưởng lâu dài và thì của câu phủ định phải theo sau thì của câu chủ động.

Các bước để chuyển đổi câu bị động một cách lịch sự

Để chuyển đổi câu bị động một cách lịch sự, trước tiên bạn cần xác định tân ngữ trong câu chủ động và đôi khi biến nó trở thành chủ ngữ của câu bị động. Sau đó, xác định thì của câu chủ động và bắt đầu chuyển động từ bỏ giọng bị động. Cuối cùng, đặt tân ngữ trước câu bị động và thêm “bởi” nếu chủ ngữ ở câu khẳng định chủ động.

Ví dụ:

  • Tôi có một bông hoa trong vườn của tôi.
    => Có một bông hoa sống trong vườn của tôi.
  • (Tôi) trồng một bông hoa trong vườn.
    => Cây hoa nơi tôi sống.

Một số Điều Nên và Không nên Khi Gửi các Câu Bị động Lịch sự trong Thời gian của Bạn

Khi chuyển đổi câu bị động một cách lịch sự, cần lưu ý các phần sau:

  • Không sử dụng các hoạt động thụ động, ví dụ: Khóc, sắp chết, đến nơi, biến mất, chờ đợi, bị thương … Jane đau chân.

  • Trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ: Chúng ta có thể chọn một trong hai thành ngữ để quản lý ngôn ngữ, bao gồm cung cấp một câu bị động (tốt nhất là một tân ngữ) có thể được chuyển đổi thành 2 câu bị động.

    • Ví dụ: Anh ấy đã cho tôi một quả chuối ngày hôm qua.
      -Th1: Hôm qua tôi đã có một điều ước.
      -Th2: Hôm qua đưa cho tôi một quả chuối lớn.
  • Trong tất cả các câu chủ động có trạng từ trạng thái, trạng từ chỉ địa điểm phải được đặt trước tân ngữ “bởi” khi câu bị động được đưa ra một cách lịch sự.

Ví dụ: Jin mua cam ở chợ.
=> Những quả cam được Jin mua ở chợ.

  • Đối với hầu hết các câu chủ động, bao gồm cả trạng từ chỉ thời gian, khi giới thiệu câu bị động một cách duyên dáng, trạng từ chỉ được đặt vài ngày sau tân ngữ “bởi”.

Ví dụ: Jane đã sử dụng máy tính này mười giờ trước.
=> Máy tính này đã được Jane sử dụng mười giờ trước.

  • Khi phrasal verb trong câu chủ động bị phủ định “no one, nothing, none of …”, chúng ta chia câu bị động rút gọn. Ví dụ: Không ai có thể mặc chiếc váy xanh này.
    => Không thể mặc chiếc váy xanh này.

  • Trong một số trường hợp đặc biệt, big be / big get + p2 sẽ không còn bị động khi được sử dụng để chỉ hoàn cảnh, tinh thần trong câu mâu thuẫn nhau hoặc chủ ngữ có tác dụng hành động.

Ví dụ: Mẹ tôi mặc quần áo nhanh.

Thông qua việc thực hiện những nguyên tắc và lưu ý trên, bạn sẽ có thể sử dụng câu bị động một cách thành thạo và lịch sự trong tiếng Việt.

Đọc thêm tại: dnulib.edu.vn