Tiếng Trung giao tiếp trong công việc khi đi làm

0
53
Rate this post

Tiếng Trung giao tiếp trong công việc

Từ vựng tiếng Trung về các hoạt động trong công việc

Muốn doanh nghiệp hoạt động thì buộc phải có những hoạt động cơ bản như: Văn phòng, sếp, đồng nghiệp, đi làm, tan ca, xin nghỉ phép, nghỉ làm, nghỉ ốm, nghỉ đẻ, đuổi việc, sa thải, nghỉ hưu, hẹn, tham dự, phân công việc, nhiệm vụ, lịch làm việc, đổi ca làm, luân phiên, tăng ca, làm đêm, làm việc trực ban, kế hoạch, văn kiện, gửi email, bản tin, danh thiếp, thư ký, tốc ký, thiết kế, kiểm tra, vấn đề, quan tâm, hòa đồng, nóng tính, liên hoan.

Những câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng các công việc trong công ty

Dù nghề nghiệp của bạn là gì trong công ty thì giao tiếp chính là cầu nối cho nghề nghiệp đạt thành công. Khi bạn giao tiếp với sếp, với nhân viên hay khách hàng thì đều phải dùng những mẫu câu tiếng Trung khác nhau. Dưới đây là những mẫu ví dụ mà chúng tôi dành cho bạn.

Những câu giao tiếp tiếng Trung trong công việc tại công ty

Giao tiếp trong công việc bằng tiếng Trung với sếp

  • Chen jīnglǐ, nín hǎo: Xin chào giám đốc Trần!
  • Lǐ chǎng zhǎng, nín hǎo: Chào quản đốc Lý!
  • Wáng jīnglǐ, zǎoshang hǎo: Chào buổi sáng, giám đốc Vương!
  • Nǐ néng lái yí xià bàn gōng shì ma: Anh đến văn phòng một lát được không?
  • Nǐ bāng wǒ bǎ zhè fèn wénjiàn jiāo gěi wáng chǎng zhǎng: Cậu giúp tôi đem tài liệu này giao cho quản đốc Vương.
  • Bàoqiàn, wǒ jīntiān bù néng shàng yèbān. Jiālǐ méi yǒu rén zhàokàn háizi: Xin lỗi. Hôm nay tôi không làm ca đêm được. Ở nhà không có ai trông bọn trẻ cả.
  • Nǐ xūyào wǒ jiā duōcháng shíjiān de bān: Anh muốn tôi tăng ca thêm bao lâu?
  • Hěn bàoqiàn. Míngtiān wǒ méi bànfǎ zǎolái: Rất xin lỗi. Ngày mai tôi không thể nào đến sớm.
  • Nín kěyǐ bǎ wǒ xīnshuǐ jiā yīdiǎn ma: Sếp có thể tăng lương cho em một chút được không?
  • Dà jiā zuò wán bào gào jiù fā dào wǒ de yóu xiāng: Tất cả làm xong báo cáo thì gửi vào mail của tôi.

Trong cuộc họp

  • Huì yì mǎ shàng jiù yào kāi shǐ le, qǐng dà jiā ān jìng: Cuộc họp sắp bắt đầu rồi, xin mọi người hãy trật tự!
  • Rén dào qí le ma: Mọi người đã đến đủ chưa?
  • Hái yǒu shuí hái méi lái: Còn ai chưa đến nữa?
  • Jì rán rén qí le, nà me huì yì kāi shǐ bā: Nếu như tất cả đã đến đầy đủ rồi thì chúng ta bắt đầu họp thôi!
  • Wǒ xuānbù huìyì kāishǐ: Tôi tuyên bố cuộc họp bắt đầu.
  • Kāi huì le, dàjiā qǐng ānjìng, guānshàng diànhuà: Bắt đầu họp rồi, mời mọi người yên lặng. Xin đóng điện thoại.
  • Nǐmen xiàng wǒ bàogào gōngzuò ba: Mọi người báo cáo công việc với tôi đi.
  • Nǐmen tíchū jiànyì ba: Các bạn đưa ra ý kiến đi.
  • Zī liào zhǔn bèi hǎo le ma: Tài liệu đã chuẩn bị xong hết chưa?
  • Wǒ tíyì jiāng gāi yì’àn jìn xíng tóu piào biǎojué: Tôi đề nghị tiến hành bỏ phiếu cho đề án này.
  • Wǒmen biǎojué ba: Chúng ta biểu quyết đi.
  • Fǎn duì de qǐng jǔ shǒu: Ai phản đối mời giơ tay.
  • Shéi zàntóng de, qǐng jǔ shǒu biǎojué: Ai đồng ý, xin mời đưa tay.
  • Suǒ yǒu fǎnduì de, qǐng biǎo tài fǎnduì: Tất cả những ai phản đối, đề nghị bày tỏ thái độ phản đối.
  • Wǒ tíyì xiànzài xiūhuì: Tôi đề nghị bây giờ giải lao.
  • Nǐ de fāyán quán méi yǒu huòdé pīzhǔn: Quyền phát biểu của anh không được phê chuẩn.
  • Kāihuì shí bù néng jiē diàn huà: Khi họp không được nghe điện thoại.
  • Wǒ yào xiàng lǐngdǎo bàogào yīxià: Tôi muốn báo cáo với lãnh đạo một chút.
  • Jīn tiān wǒmen yào tǎo lùn: Hôm nay chúng ta sẽ tha