Học ngay cách ghép chữ tiếng Hàn để đọc chuẩn như người bản ngữ

0
55
Rate this post

Sau khi đã thành thạo bảng chữ cái Hangeul trong tiếng Hàn, chúng ta sẽ tiếp tục làm quen và luyện tập về cách ghép chữ. Đây là một trong những kiến thức cơ bản và đặc biệt quan trọng giúp bạn thành thạo ngôn ngữ này. Hãy cùng nhau khám phá trong bài viết dưới đây nhé!

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách ghép chữ

Bảng chữ cái tiếng Hàn, còn được gọi là bảng chữ cái Hangeul, gồm có 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Đây là những kiến thức cơ bản mà bất kỳ người học nào cũng cần nắm vững trước khi học cách ghép chữ trong tiếng Hàn.

21 nguyên âm tiếng Hàn

STT Nguyên âm tiếng Hàn Phát âm Phiên âm tiếng Việt
1 a a
2 ya ya
3 o o
4 yo yo
5 ô ô
6
7 u u
8 yu yu
9 ư ư
10 i i
11 a a
12 ya ya
13 o o
14 yo yo
15 ô ô
16
17 u u
18 yu yu
19 ư ư
20 i i
21 a a

19 phụ âm tiếng Hàn

STT Phụ âm tiếng Hàn Phát âm Phiên âm tiếng Việt
1 gi yơk k, g
2 ni ưn n
3 di gưt t, d
4 ri ưl r, l
5 mi ưm m
6 bi ưp p, b
7 si ột s, sh
8 i ưng ng
9 chi ưt ch
10 chi ưt | ch
11 khi ưt kh
12 thi ưt th
13 phi ưt ph
14 hi ưt h
15 sang ki yơk kk
16 sang di gưt tt
17 sang si ột ss
18 sang chi ột jj
19 sang bi ưp pp

Cùng tìm hiểu chi tiết về nguyên âm và phụ âm tiếng Hàn Quốc tại đây.

Cách ghép chữ tiếng Hàn

Cách ghép chữ tiếng Hàn, hay còn được hiểu là cách ghép từ trong tiếng Hàn, là quá trình tạo thành một từ bằng cách ghép các nguyên âm và phụ âm với nhau. Có 3 cách ghép tiếng Hàn thường gặp:

Cách 1: Nguyên âm + phụ âm câm (“ㅇ”)

Ví dụ: 아, 오, 어, 에,…

Cách 2: Phụ âm + nguyên âm

Ví dụ: 비, 가, 나,…

cách ghép chữ tiếng Hàn

Cách 3: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm

Ví dụ: 말, 난, 총,…

  • Từ không có phụ âm cuối patchim – 받침
    • Trường hợp 1: Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ)
      • Phụ âm và nguyên âm viết theo thứ tự chiều ngang.
      • Ví dụ: ㄱ + ㅏ = 가 , ㄴ + ㅕ = 녀 , ㄴ + ㅏ = 나 , ㅈ + ㅓ = 저,…
    • Trường hợp 2: Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)
      • Phụ âm và nguyên âm viết theo thứ tự từ trên xuống.
      • Ví dụ: ㅁ + ㅜ = 무 , ㅅ + ㅗ = 소, ㅎ + ㅛ = 효, ㅂ + ㅜ = 부
  • Từ có phụ âm cuối patchim – 받침
    • Viết theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên xuống dưới.
    • Trường hợp 1: Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) chia ra thành hai dạng
      • Dạng 1: gồm 3 âm tiết
        • Ví dụ: ㅁ + ㅏ + ㄹ = 말 , ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간 ,ㅈ + ㅣ + ㅂ = 집, ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있
      • Dạng 2: gồm 4 âm tiết
        • Ví dụ : ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 , ㅂ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 밝,…
    • Trường hợp 2: Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)
      • Dạng 1: gồm 3 âm tiết
        • Ví dụ: ㅂ + ㅜ + ㄴ = 분 , ㄱ + ㅗ + ㅅ = 곳
      • Dạng 2: gồm 4 âm tiết
        • Ví dụ: ㄲ + ㅡ + ㄴ + ㅎ = 끊 , ㅂ + ㅜ + ㄹ + ㄱ = 붉

Cách ghép chữ tiếng Hàn và các quy tắc ghép chữ tiếng Hàn khác có thể được tìm hiểu thêm tại đây.

Cách ghép âm trong tiếng Hàn

Cách ghép âm tiếng Hàn có 2 nguyên tắc sau đây mà các bạn cần nắm chắc:

Cách ghép âm trong tiếng Hàn

Nguyên tắc ghép âm 1

  • Nguyên âm đứng một mình (tức đứng cạnh âm câm ㅇ): Nguyên âm đứng 1 mình vẫn có nghĩa. Nhưng trước nguyên âm phải thêm phụ âm “ㅇ” nhưng khi đọc thì chỉ đọc nguyên âm, không đọc phụ âm này vì là âm câm.
    • Ví dụ: 아, 오, 우, 어, 여, 야, …
  • Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm đứng cạnh phụ âm
    • Ví dụ:
      • 시계 (sigye) => đồng hồ
      • 가다 (gada) => đi
  • Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm đứng trên phụ âm
    • Ví dụ:
      • 두부 => đậu phụ
      • 구두 => giày da
  • Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm ghép ghép với phụ âm
    • Ví dụ:
      • 뒤 => phía sau
      • 쇠 => sắt, kim loại
  • Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âm
    • Ví dụ:
      • 한식 => món ăn của Hàn
      • 인삼 => nhân sâm
  • Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âm ở giữa
    • Ví dụ:
      • 꽃 => hoa
      • 폭풍 => giông tố

Nguyên tắc ghép âm 2

Nguyên tắc ghép âm 2

Như các bạn đã biết, trong tiếng Hàn, phụ âm cuối cùng (phụ âm dưới cùng) được gọi là phụ âm đáy tức là batchim (받침). Có 2 dạng phụ âm đáy:

  • Phụ âm đáy đơn và kép cùng loại
  • Phụ âm đáy kép khác loại

Cách đọc phụ âm đáy:

  • Từ có phụ âm đáy là: ㄱ,ㄲ,ㅋ – đọc là g/kh/k’
    • Ví dụ: 박,밖,밬 – bak, bakh, bak’ (đọc bật hơi, căng và không căng tùy theo từng loại phụ âm)
  • Từ có phụ âm đáy là: ㄴ thì đọc là [n].
    • Ví dụ: 한 [han] => Hàn
  • Từ có phụ âm đáy là: ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ thì đọc là T.
    • Ví dụ 낟, 낫, 낮, 낯, 낱, 낳, 났 [nat]
  • Từ có phụ âm đáy là: ㄹ thì đọc là l.
    • Ví dụ: 말 [mal] => ngựa
  • Từ có phụ âm đáy là: ㅁ thì đọc là m.
    • Ví dụ: 감 [gam]
  • Từ có phụ âm đáy là: ㅂ, ㅍ thì đọc là b/p.
    • Ví dụ: 입 [ib], 잎 [ip]
  • Từ có phụ âm đáy là: ㅇ thì đọc là ng.
    • Ví dụ: 강 [gang] => sông
  • Loại phụ âm đáy gồm 2 phụ âm khác nhau như:ㄳ, ㄵ, ㄶ, ㄺ, ㄼ, ㄾ, ㅄ, ㄻ, ㄿ thì phụ âm nào xếp trước trong bảng hệ thống thứ tự các phụ âm sẽ đọc trước, trừ ㄻ và ㄿ.
    • Từ có phụ âm đáy là:ㄳ thì đọc là k/c.
      • Ví dụ: 삯 = 삭 đọc là [sak] hoặc [sag].
    • Từ có phụ âm đáy là:ㄵ thì đọc là n.
      • Ví dụ: 앉 = 안 đọc là [an].
    • Từ có phụ âm đáy là :ㄶthì đọc là n.
      • Ví dụ: 많 = 만 đọc là [man].
    • Từ có phụ âm đáy là :ㄺthì đọc là k.
      • Ví dụ: 닭 = 닥 đọc là [dak].
    • Từ có phụ âm đáy là :ㄼthì đọc là l.
      • Ví dụ: 갋 = 갈 đọc là [gal].
    • Từ có phụ âm đáy là :ㄾthì đọc là l.
      • Ví dụ: 핥 = 할 đọc là [hal].
    • Từ có phụ âm đáy là :ㅄthì đọc là p.
      • Ví dụ: 값 = 갑 đọc là [gap].
    • Từ có phụ âm đáy là :ㄻ thì đọc là m.
      • Ví dụ: 젊 = 점 đọc là [jeom] hoặc [jom].
    • Từ có phụ âm đáy là :ㄿ thì đọc là p.
      • Ví dụ: 읊 = 읍 đọc là [eup] hoặc [eub].

Tìm hiểu thêm về cách ghép âm trong tiếng Hàn tại đây.

Cách ghép câu trong tiếng Hàn

Câu trong tiếng Hàn có một điểm rất khác biệt so với câu trong tiếng Việt, đó là động từ luôn luôn đứng ở cuối câu. Câu được cấu tạo bởi các từ. Vì vậy, khi ghép các từ lại, ta sẽ được câu hoàn chỉnh.

Có 2 cấu trúc câu thường gặp trong tiếng Hàn:

Cấu trúc 1: Chủ Ngữ + 가/이 (는/은) + tân ngữ + 를/을 + động từ

  • Dùng 가/는 khi từ làm chủ ngữ không có patchim
  • Dùng 이/은 khi từ làm chủ ngữ có patchim
  • Dùng 를 khi từ làm tân ngữ không có patchim
  • Dùng 을 khi từ làm tân ngữ có patchim

Ví dụ:

  • 저는 친구를 만납니다. => Tôi gặp bạn.
  • 그는 장미꽃을 좋아합니다. => Nó thích hoa hồng.

Cấu trúc 2: Chủ ngữ 가/이 (는/은) + vị ngữ

Ví dụ:

  • 내 애인이 예쁩니다. => Người yêu tôi đẹp.
  • 날씨가 좋습니다. => Thời tiết đẹp.

Cách viết tiếng Hàn

Bên cạnh cách ghép chữ Hàn, trong bài viết này Sunny sẽ chia sẻ thêm về cách viết chữ Hàn Quốc. Học viết tiếng Hàn tưởng là khó nhưng lại rất đơn giản, bởi vì nó có các quy tắc nên người học chỉ cần nắm vững là có thể viết thành thạo.

Khi tập viết chữ Hàn Quốc, các bạn cần phải nhớ kĩ 3 quy tắc sau:

  1. Tiếng Hàn được viết theo nguyên tắc từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.
  2. Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm ở bên trái của nguyên âm.
  3. Khi kết hợp nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng phía trên của nguyên âm.

Cách viết, cách ghép âm, cách ghép chữ tiếng Hàn đều là những kiến thức cơ bản mà bất kỳ người học nào cũng phải biết. Hãy chăm chỉ rèn luyện mỗi ngày để khả năng tiếng Hàn của mình ngày càng tốt hơn nhé!

Bài viết nên xem:

  • Ngữ pháp tiếng Hàn cho người mới
  • 9 quy tắc phát âm tiếng Hàn giúp bạn giao tiếp thành thạo như người bản xứ

Đọc thêm để hiểu thêm về tiếng Hàn!