Cách xưng hô trong tiếng Trung | Gia đình, bạn và Giao tiếp

0
57
Rate this post

Gia đình trong gia đình

  1. Bố: 父亲 /Fùqīn/ – 爸爸 /Bàba/
  2. Mẹ: 母亲 /Mǔqīn/ – 妈妈 /Māma/
  3. Vợ: 妻子 /Qīzi/ – 老婆 /Lǎopó/
  4. Chồng: 丈夫 /Zhàngfu/ – 老公 /Lǎogōng/
  5. Con trai: 儿子 /Érzi/
  6. Con dâu: 媳妇 /Xífù/
  7. Cháu trai nội: 孙子/ Sūnzi/
  8. Cháu gái nội: 孙女 /Sūnnǚ/
  9. Con gái: 女儿 /Nǚ’ér/
  10. Con rể: 女婿 /Nǚxù/
  11. Cháu trai ngoại: 外孙 /Wàisūn/
  12. Cháu gái ngoại: 外孙女 /Wàisūnnǚ/

Cách gọi Anh, Em trai trong tiếng Trung

  1. Anh trai: 哥哥 /Gēgē/
  2. Chị dâu: 大嫂 /Dàsǎo/
  3. Em trai: 弟弟/Dìdì/
  4. Em dâu: 弟妹 /Dìmèi/
  5. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng bác, chú): 侄子/侄女 /Zhízi/Zhínǚ/
  6. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng cô): 舅侄/舅侄女 /Jiù zhí/Jiù zhínǚ/

Cách gọi Chị, Em gái trong tiếng Trung

  1. Chị gái: 姐姐 /Jiějie/
  2. Anh rể: 姐夫 /Jiěfū/
  3. Em gái: 妹妹 /Mèimei/
  4. Em rể: 妹夫 /Mèifū/
  5. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là cậu): 外甥/外甥女 /Wàishēng/Wàishēngnǚ/
  6. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là Dì): 姨侄/姨侄女 /Yí zhí/Yí zhínǚ/

Cách gọi Gia đình thông gia trong tiếng Trung

  1. Bố chồng: 公公 /Gōnggōng/
  2. Mẹ chồng: 婆婆 /Pópo/
  3. Bố vợ: 岳父 /Yuèfù/
  4. Mẹ vợ: 岳母 /Yuèmǔ/
  5. Ông thông gia: 亲家公 /Qìngjiā gōng/
  6. Bà thông gia: 亲家母 /Qìngjiāmǔ/

Cách gọi đối với họ hàng bên Nội

  1. Ông nội: 爷爷 /Yéye/
  2. Bà nội: 奶奶 /Nǎinai/
  3. Bác trai (anh trai của bố): 伯父 /Bófù/
  4. Bác dâu: 伯母 /Bómǔ/
  5. Chú (em trai của bố): 叔父 /Shūfù/
  6. Thím: 婶婶 /Shěnshen/
  7. Anh em họ (con của anh, em trai bố): 堂哥/姐/弟/妹 /Táng gē/jiě/dì/mèi/
  8. Bác gái/cô (chị, em gái của bố): 姑妈 /Gūmā/
  9. Bác/chú rể: 姑夫 /Gūfū/
  10. Anh em họ (con của chị, em gái bố): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/

Cách gọi đối với họ hàng bên Ngoại

  1. Ông ngoại: 外公 /Wàigōng/
  2. Bà ngoại: 外婆 /Wàipó/
  3. Cậu (anh, em trai của mẹ): 舅舅 /Jiùjiu/
  4. Mợ: 舅妈 /Jiùmā/
  5. Anh em họ (con của anh, em trai của mẹ): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/
  6. Dì (chị, em gái của mẹ): 姨妈 /Yímā/
  7. Chú (chồng của dì): 姨夫 /Yífu/
  8. Anh em họ (con của chị, em gái của mẹ): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/

Cách gọi khác

  1. Mẹ kế: 继母/Jìmǔ/ – 后妈 /Hòumā/
  2. Bố dượng: 继父 /Jìfù/ – 后父 /Hòufù/
  3. Họ hàng: 亲戚 /Qīnqi/

Cách gọi trong tiếng Trung cổ trang

Trong thời kì phong kiến, cách gọi rất khác với ngày nay. Hãy cùng tìm hiểu về cách gọi trong tiếng Trung cổ trang!

Tôi (nam): Tại hạ/Tiểu sinh/Mỗ/Lão phu (nếu là người già)/Bần tăng (nếu là nhà sư)/Bần đạo (nếu là đạo sĩ)/Lão nạp (nếu là nhà sư già)
Tôi (nữ): Tại hạ/Tiểu nữ/Lão nương (nếu là người già)/Bổn cô nương/Bổn phu nhân (người đã có chồng)/Bần ni (nếu là ni cô)/Bần đạo (nếu là nữ đạo sĩ)
Anh/Bạn (dùng để chỉ người khác): Các hạ/Huynh đài/Công tử/Cô nương/Tiểu tử/Đại sư (nếu nói chuyện với nhà sư)/Chân nhân (nếu nói chuyện với đạo sĩ)
Anh: Huynh/Ca ca/Sư huynh (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Anh (gọi thân mật): Hiền huynh
Em trai: Đệ/Đệ đệ/Sư đệ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Em trai (gọi thân mật): Hiền đệ
Chị: Tỷ/Tỷ tỷ/Sư tỷ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Chị (gọi thân mật): Hiền tỷ
Em gái: Muội/Sư muội (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Em gái (gọi thân mật): Hiền muội
Chú: Thúc thúc/Sư thúc (nếu người đó là em trai hoặc sư đệ của sư phụ)
Bác: Bá bá/Sư bá (nếu người đó là anh hoặc sư huynh của sư phụ)
Cô/dì: A di (nếu gọi cô ba thì là tam di, cô tư thì gọi là tứ di…)
Dượng (chồng của chị/em gái cha/mẹ): Cô trượng
Thím/mợ (vợ của chú/cậu): Thẩm thẩm (nếu gọi thím ba thì là tam thẩm, thím tư thì gọi là tứ thẩm…)
Ông nội/ngoại: Gia gia
Ông nội: Nội tổ
Bà nội: Nội tổ mẫu
Ông ngoại: Ngoại tổ
Bà ngoại: Ngoại tổ mẫu
Cha: Phụ thân
Mẹ: Mẫu thân
Anh trai kết nghĩa: Nghĩa huynh
Em trai kết nghĩa: Nghĩa đệ
Chị gái kết nghĩa: Nghĩa tỷ
Em gái kết nghĩa: Nghĩa muội
Cha nuôi: Nghĩa phụ
Mẹ nuôi: Nghĩa mẫu
Anh họ: Biểu ca
Chị họ: Biểu tỷ
Em trai họ: Biểu đệ
Em gái họ: Biểu muội
Gọi vợ: Hiền thê/Ái thê/Nương tử
Gọi chồng: Tướng công/Lang quân
Anh rể/Em rể: Tỷ phu/Muội phu
Chị dâu: Tẩu tẩu
Cha mẹ gọi con cái: Hài tử/Hài nhi hoặc tên
Gọi vợ chồng người khác: Hiền khang lệ (thành ngữ lịch sự)

Chủ đề cách gọi thành viên trong gia đình rất hữu ích và thông dụng khi học tiếng Trung. Dưới đây là những gợi ý cho các bạn khi học tiếng Trung giao tiếp nhanh chóng về chủ đề cách gọi thành viên trong gia đình bằng tiếng Trung.

image

Nguồn: Dnulib