20 câu trả giá, mặc cả bằng tiếng anh

0
53
Rate this post

Mặc Cả Bằng Tiếng Anh

Trong quá trình mua bán, việc mặc cả và thỏa thuận giá cả là rất quan trọng. Đặc biệt nếu bạn là khách du lịch hoặc người bán hàng giao tiếp với khách nước ngoài, việc biết một số câu tiếng Anh liên quan đến trả giá sẽ rất hữu ích. Dưới đây là một số cách thanh thảo về giá cả trong tiếng Anh mà bạn có thể sử dụng.

Để Trả Giá Bạn Có Thể Nói Những Câu Tiếng Anh Dưới Đây:

  • Tôi sẽ trả 8 đô: “I’ll give you $8.”
  • Tôi sẽ mua nó với 8 đô: “I’ll buy it for $8.”
  • Đó đã phải mức giá tốt nhất chưa? 10 đô thì sao? Giá cuối đó: “Is that the best price you can give me? How about $10? That’s my last offer.”
  • Giá cuối cùng, 7 đô nhé: “$7 is my final offer!”
  • Đó là giá tốt nhất anh có thể đề xuất à? “Is that the best you can do?”
  • Đấy là giá tốt nhất của anh rồi à? “Is that your best price?”
  • Đây là giá tốt nhất rồi hả? “Is this the best price?”
  • Anh bớt giá được không? “Can you lower the price?”
  • Bớt chút được không? “Can you make it lower?”
  • Đắt quá, 5 đô có được không? “That’s too expensive. How about $5?”
  • 150 đô la nhé, tôi không thể trả hơn được đâu: “I will not give you more than $150.”
  • Có chiết khấu gì không? “Is there any discount?”
  • Tôi có được chiết khấu không? “Can I get a discount?”
  • Bớt một chút đi: “Lower the price a bit.”
  • Giảm 20% nhé (%: percent): “Give me 20% discount.”
  • Cái áo này giá 2 đô được không? “Would you accept $2 for this shirt?”
  • Cos thể cho tôi giá thấp nhất được không? “Could I have the lowest price?”
  • Còn giảm giá thêm được nữa không? “I don’t suppose there would be any chance of you giving me some more discount?”
  • Cái này và cái này cùng mua với nhau thì còn bao nhiêu? “How much is this and this altogether?”
  • À tôi chỉ xem quanh thôi, tôi không chắc sẽ mua luôn hôm nay. Nhưng nếu nó dưới 10 đô thì… “Well, I was just going to look around, I wasn’t sure I’d be buying today. If only it was $10 less…”
  • Tôi vẫn đang xem quanh đã, tôi nghĩ tôi sẽ tìm được giá chỗ khác tốt hơn. Cảm ơn đã giành thời gian: “I’m still looking around, I think I might be able to find it at a better price. Thanks for your time.”

Người Bán Hàng Có Thể Trả Lời:

  • Tôi không giảm giá được: “I can’t give you a discount.”
  • Nó đang được giảm giá 20%: “It is on sale for 20%.”
  • Xin lỗi nhưng nó không thể rẻ hơn: “Sorry, but I can’t make it any cheaper.”
  • Vậy tôi tính anh/chị 180 đô la thôi. Tôi không lấy lời rồi đấy: “Now I have lost my profit. Give me $180.”
  • Chúng tôi bán giá hợp lí rồi thưa quý khách: “We are charging reasonably for you.”
  • Đây là giá thấp nhất, chúng tôi không thể giảm giá hơn nữa: “This is our lowest price, I can’t do more reduction.”
  • Tôi nghĩ ông không thể hưởng mức giá ưu đãi như thế ở những nơi khác đâu: “I don’t think you can get such favorable prices from anywhere else.”
  • Anh/chị sẽ không thể tìm thấy chỗ nào giá rẻ hơn đâu: “You can’t get this make for less anywhere else.”
  • Được rồi. Theo ý anh/ chị vậy: “You won.”
  • Anh muốn ra giá bao nhiêu? “How much would you like it to be?”
  • Tôi ngạc nhiên với giá quý khách đưa ra: “I am amazed at the prices you have given us.”
  • Nếu ông mua số lượng hàng hóa lớn, chúng tôi có thể giảm giá 3%: “Considering the quality, it is worth the price.”
  • Tôi phải nuôi gia đình nữa! Tôi sẽ bán nó với 6 đô: “I need to feed my family! I’ll give it to you for $6.”
  • Xem xét về chất lượng thì nó rất đáng đồng tiền: “Considering the quality, it is worth the price.”
  • Anh có thể được giảm 10 đô: “You can get a $10 discount.”
  • Giảm giá 1 nửa khi mua cái thứ hai: “Buy 1 get 1 half price.”
  • Đó là giá cố định rồi: “The prices are fixed.”
  • Giá bán của chúng tôi cố định rồi: “Our prices are fixed.”
  • Thỏa thuận: “Deal!”

Hi vọng bài viết này giúp bạn nắm vững cách thương lượng giá cả khi mua bán. Bằng việc sử dụng những câu mẫu trên, bạn có thể trả giá cho một món hàng đắt đỏ hoặc cho biết rằng món hàng đã có giá cố định, không thể thương lượng được.

Khi giao tiếp thực tế, có thể rút gọn câu hỏi và câu trả lời xuống, nhưng ý nghĩa vẫn tương tự như những câu mẫu trên. Chúc bạn học tốt!

Được chỉnh sửa bởi dnulib.edu.vn.