Phiên âm tiếng Anh là gì? Hướng dẫn cách phát âm chuẩn chỉnh như người bản xứ

0
61
Rate this post
Video phiên âm tiếng anh là gì

Phần lớn người Việt học tiếng Anh thường gặp khó khăn trong việc viết và phát âm đúng theo nguyên mẫu của người bản xứ. Vậy làm thế nào để cải thiện tình trạng này? Hãy cùng tìm hiểu về phiên âm tiếng Anh là gì và cách để bạn có thể phát âm chuẩn trong bài viết dưới đây.

Phiên âm tiếng Anh là gì?

Phiên âm tiếng Anh là việc sử dụng các ký tự Latinh để biểu diễn cách phát âm của một từ. Khi người học tiếng Anh hiểu về phiên âm, họ sẽ có khả năng phát âm chính xác từ đó. Tuy nhiên, phát âm chính xác các phiên âm là một thử thách lớn với hầu hết mọi người học tiếng Anh.

Cách đọc các phiên âm tiếng Anh

Mỗi nguyên âm và phụ âm có cách phát âm khác nhau dựa trên hình dạng của cơ quan phát âm như môi, lưỡi và cách thở. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách phát âm các phiên âm tiếng Anh:

Cách đọc nguyên âm tiếng Anh

Nguyên âm tiếng Anh

  • Nguyên âm / ɪ /:

    • Đặc điểm: là nguyên âm ngắn, phát âm gần giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn ½ so với âm “I” tiếng Việt.
    • Khẩu hình khi phát âm: môi mở rộng ra hai bên, lưỡi hạ thấp xuống.
    • Độ dài hơi: ngắn.
  • Nguyên âm /i:/ :

    • Đặc điểm: là nguyên âm dài. Phát âm tương tự âm / ɪ / nhưng kéo dài hơn. Âm được phát ra từ khoang miệng thay vì thổi hơi ra.
    • Khẩu hình khi phát âm: môi giống như khi bạn cười, mở rộng sang hai bên, lưỡi nâng cao.
    • Độ dài hơi: dài.
  • Nguyên âm / ʊ / :

    • Đặc điểm: là âm / ʊ / ngắn, phát âm tương tự âm “u” trong tiếng Việt. Hơi được đẩy từ cổ họng thay vì dùng môi.
    • Khẩu hình khi phát âm: môi hơi tròn còn lưỡi thì hạ thấp.
    • Độ dài hơi: ngắn.
  • Nguyên âm /u:/ :

    • Đặc điểm: là nguyên âm dài, phát âm tương tự / ʊ / nhưng kéo dài hơn. Hơi cũng được phát ra từ khoang miệng chứ không thổi hơi.
    • Khẩu hình khi phát âm: môi tròn, lưỡi nâng cao.
    • Độ dài hơi: dài.
  • Nguyên âm / e / :

    • Đặc điểm: tương tự âm e trong tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn.
    • Khẩu hình khi phát âm: so với khi phát âm nguyên âm I, môi bạn sẽ mở rộng sang hai bên hơn, nhưng lưỡi thì lại hạ thấp hơn.
    • Độ dài hơi: dài.
  • Nguyên âm / ə / :

    • Đặc điểm: tương tự âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm nhẹ và ngắn hơn.
    • Khẩu hình khi phát âm: hơi mở rộng môi, thả lỏng lưỡi.
    • Độ dài hơi: ngắn.
  • Nguyên âm /ɜ:/ :

    • Đặc điểm: tương tự nguyên âm / ə / nhưng lưỡi cong lên và âm được phát ra từ khoang miệng.
    • Khẩu hình khi phát âm: môi hơi mở rộng trong khi lưỡi cong lên, khi kết thúc âm lưỡi sẽ chạm vào vòm miệng.
    • Độ dài hơi: dài.
  • Nguyên âm / ɒ / :

    • Đặc điểm: phát âm tương tự âm “o” của tiếng Việt nhưng ngắn.
    • Khẩu hình khi phát âm: môi hơi tròn còn lưỡi hạ thấp.
    • Độ dài hơi: ngắn.
  • Nguyên âm /ɔ:/ :

    • Đặc điểm: phát âm tương tự âm “o” nhưng lưỡi cong, và âm phát ra từ khoang miệng.
    • Khẩu hình khi phát âm: môi tròn, lưỡi cong lên và khi kết thúc âm chạm vào vòm miệng.
    • Độ dài hơi: dài.
  • Nguyên âm /æ/ :

    • Đặc điểm: còn gọi là âm a bẹt. Phát âm ở giữa hai âm “a” và “e” nhưng tạo cảm giác âm phát ra bị đè xuống.
    • Khẩu hình khi phát âm: môi dưới hạ thấp trong khi miệng mở rộng. Lưỡi cũng được hạ thấp.
    • Độ dài hơi: dài.
  • Nguyên âm / ʌ / :

    • Đặc điểm: gần giống với việc phát âm âm “’ ă” của tiếng Việt nhưng cũng có nét âm thanh của âm “ơ”. Hơi được bật ra.
    • Khẩu hình khi phát âm: miệng thu hẹp lại trong khi lưỡi nâng lên cao.
    • Độ dài hơi: ngắn.
  • Nguyên âm /ɑ:/ :

    • Đặc điểm: âm phát ra trong khoang miệng, tương tự như phát âm âm “a” nhưng kéo dài hơn.
    • Khẩu hình khi phát âm: miệng mở rộng còn lưỡi thì hạ thấp.
    • Độ dài hơi: dài.
  • Nguyên âm /ɪə/ :

    • Đặc điểm: phát âm âm / ɪ / rồi chuyển sang âm / ə /.
    • Khẩu hình khi phát âm: môi dẹt rồi tròn dần, lưỡi thụt về sau.
    • Độ dài hơi: dài.
  • Nguyên âm /ʊə/ :

    • Đặc điểm: phát âm âm / ʊ / rồi chuyển sang âm /ə/.
    • Khẩu hình khi phát âm: môi mở rộng dần, lưỡi được đẩy về phía trước.
    • Độ dài hơi: dài.
  • Nguyên âm /eə/ :

    • Đặc điểm: phát âm âm / e / rồi chuyển sang âm / ə /.
    • Khẩu hình khi phát âm: thu hẹp môi còn lưỡi thụt dần về phía sau.
    • Độ dài hơi: dài.
  • Nguyên âm /eɪ/ :

    • Đặc điểm: phát âm âm / e / rồi chuyển sang âm / ɪ /.
    • Khẩu hình khi phát âm: bẹt dần môi sang hai bên trong khi lưỡi hướng lên trên dần dần.
    • Độ dài hơi: dài.
  • Nguyên âm /ɔɪ/ :

    • Đặc điểm: phát âm âm / ɔ: / rồi chuyển sang âm /ɪ/.
    • Khẩu hình khi phát âm: bẹt dần môi sang hai bên trong khi lưỡi được nâng lên và đẩy dần ra phía trước.
    • Độ dài hơi: dài.
  • Nguyên âm /aɪ/ :

    • Đặc điểm: phát âm âm / ɑ: / rồi chuyển sang âm /ɪ/.
    • Khẩu hình khi phát âm: bẹt dần môi sang hai bên trong khi lưỡi được nâng lên và đẩy dần ra phía trước.
    • Độ dài hơi: dài.
  • Nguyên âm /əʊ/ :

    • Đặc điểm: phát âm âm / ə/ rồi chuyển sang âm / ʊ /.
    • Khẩu hình khi phát âm: môi mở dần tới hơi tròn trong khi lưỡi lùi dần về sau.
    • Độ dài hơi: dài.
  • Nguyên âm /aʊ/ :

    • Đặc điểm: phát âm âm / ɑ: / rồi chuyển sang âm /ʊ/.
    • Khẩu hình khi phát âm: môi tròn dần còn lưỡi thụt dần về sau.
    • Độ dài hơi: dài.

Cách đọc phụ âm

Đối với phụ âm, cách phát âm phiên âm phụ thuộc vào vị trí của môi, lưỡi và dây thanh âm.

  • Dây thanh âm rung khi phát âm các âm /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/.
  • Dây thanh âm không rung khi phát âm /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/.
  • Đầu lưỡi cong chạm vào nướu nếu phát âm / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
  • Đầu lưỡi cong chạm tới ngạc cứng khi phát âm / r /.
  • Cuống lưỡi được nâng lên khi phát âm / k /, / g /, / η /.
  • Răng lưỡi kết hợp khi phát âm /ð/, /θ/.
  • Chu môi khi phát âm /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/.
  • Lưỡi răng kết hợp khi phát âm /f/, /v/.

Mẹo học phát âm tiếng Anh chuẩn

Phát âm như người bản xứ là một thử thách lớn đối với người Việt học tiếng Anh. Có nhiều âm trong tiếng Anh không có trong tiếng Việt, gây khó khăn trong việc phát âm. Vậy làm thế nào để luyện phát âm chuẩn nhất? Dưới đây là vài mẹo giúp bạn:

Tận dụng kiến thức trên internet

Bạn có thể tận dụng các thông tin trên internet để luyện phát âm. Có rất nhiều bài học, bài viết và video hướng dẫn phát âm cho bạn tham khảo. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các bài hát, chương trình giải trí và phim ảnh để luyện nghe và phát âm chuẩn hơn.

Tập chép phiên âm

Phiên âm thường có cách viết khác với tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Do đó, nhiều người gặp khó khăn khi viết và nhận biết phiên âm. Bạn có thể tập viết phiên âm để quen với các ký tự này. Nhờ đó, bạn sẽ nhận diện và phát âm nhanh hơn, chuẩn hơn.

Sử dụng gương khi học phát âm

Sử dụng gương khi học phát âm cũng là một cách hiệu quả. Bạn có thể nhìn vào khẩu hình trong gương để tự điều chỉnh sao cho đúng nhất các vị trí và chuyển động của môi, lưỡi…

ELSA Speak – ứng dụng học phát âm tiếng Anh với công nghệ nhận giọng AI

ELSA Speak

Với công nghệ nhận diện giọng nói AI, ứng dụng học tiếng Anh ELSA Speak mang đến trải nghiệm khác biệt khi luyện phát âm. ELSA Speak không chỉ giúp bạn nhận biết lỗi và hướng dẫn phát âm lại một cách chính xác, mà còn hướng dẫn cách hình thành khẩu hình, cách thở… để bạn có thể tự điều chỉnh.

ELSA Speak đã giúp 95% người học cảm thấy tự tin hơn về khả năng phát âm sau 3 tháng trải nghiệm và 90% người học tự tin giao tiếp bằng tiếng Anh. Tải ứng dụng và tham gia lộ trình học của ELSA Speak để cải thiện phát âm và sự tự tin của bạn.