Những câu thả thính tiếng Trung ý nghĩa và độc đáo nhất

0
57
Rate this post

Những câu thả thính là một phương pháp quen thuộc được sử dụng rộng rãi trong giới trẻ ngày nay. Bằng cách sử dụng các lời nói ngọt ngào, dễ thương và lãng mạn, chúng ta có thể tiến gần hơn đến trái tim của “crush” mỗi ngày. Hãy cùng khám phá những câu thả thính tiếng Trung hay nhất được chia sẻ bởi Tiếng Trung Kim Oanh trong bài viết dưới đây để “cưa đổ” “crush” ngay thôi nhé!

Các Câu Thả Thính Bằng Tiếng Trung Hay Nhất

Vậy câu thả thính trong tiếng Trung là gì? Các câu thả thính tiếng Trung được tiết lộ trong bảng dưới đây chính là câu trả lời!

1. “Nǐ de yǎnjīng hěn piàoliang, dàn shì méi yǒu wǒ piàoliang, yīnwèi wǒ de yǎn lǐ yǒu nǐ a.” Nghĩa là: Mắt của cậu rất đẹp nhưng không đẹp bằng tớ vì trong mắt tớ có cậu.

2. “Wǒ bù huì xiě qíng shū, zhǐ huì xiě xīn.” Nghĩa là: Anh không biết viết thư tình nhưng anh biết vẽ trái tim.

3. “Rúguǒ nǐ shì tàiyáng, wǒ biàn shì bīngqílín, yīnwèi nǐ róng huà le wǒ de xīn.” Nghĩa là: Nếu cậu là ánh mặt trời, thì tớ sẽ là cây kem, bởi vì cậu làm tan chảy trái tim tớ.

4. “Wú zhǔ zhī huā cái shì zuì měilì de.” Nghĩa là: Hoa vô chủ mới là đẹp nhất: Người con gái không thuộc về ai mới là xinh đẹp nhất.

5. “Soái ca! Nǐ bǎ nǚ péngyou diào le là.” Nghĩa là: Soái ca! Anh đánh rơi người yêu này!

6. “Zài wǒ de shì jiè lǐ, wǒ zhǐ xiǎng yǒng yǒu nǐ.” Nghĩa là: Trong thế giới của anh, anh chỉ muốn có được em.

7. “Ài nǐ bù jiǔ, jiù yī bèizi.” Nghĩa là: Yêu anh không lâu đâu, chỉ là một đời thôi.

8. “Nǐ bù lèi ma? Yī tiān 24 gè xiǎo shí dōu zài wǒ de nǎozi lǐ pǎo bù lèi ma?” Nghĩa là: Anh không mệt sao? Chạy trong tâm trí em 24 tiếng một ngày không mệt sao?

9. “Nǐ yǎnjīng jìn shì duì ma? Guàibùdé kàn bù dào wǒ xǐhuān nǐ.” Nghĩa là: Mắt của cậu bị cận đúng không? Thế nên không nhìn ra tớ thích cậu.

10. “Nǐ néng ràng wǒ xǐhuān shàng nǐ ma?” Nghĩa là: Em có thể khiến anh thích em không?

11. “Wǒ shì duì nǐ yījiànzhōngqíng.” Nghĩa là: Tớ đã yêu cậu ngay từ cái nhìn đầu tiên.

12. “Wǒmen shì tiān shēng yī duì.” Nghĩa là: Chúng ta chính là đôi cặp sinh ra từ trời.

13. “Rúguǒ nǐ de qián nányǒu hé xiànrèn nányǒu tóngshí diào jìn shuǐ lǐ, nǐ kěyǐ zuò wǒ nǚ péngyou ma?” Nghĩa là: Nếu bạn trai cũ của em và bạn trai hiện tại của em cùng rơi xuống nước, em có đồng ý làm bạn gái anh không?

14. “Wǒ běn lái xìng Wáng, yù jiàn nǐ zhī hòu ne, wǒ jiù xìng fú!” Nghĩa là: Em vốn họ Vương, sau khi gặp anh thì em họ Phúc!

15. “Yǒu nǐ, wǒ de shēnghuó cái chōngmǎn kuàilè.” Nghĩa là: Có em, cuộc sống của tôi mới tràn đầy hạnh phúc.

16. “Rènshì nǐ de nà yì tiān shì wǒ rénshēng zhōng zuì měihǎo de rìzi.” Nghĩa là: Ngày quen em là ngày đẹp nhất trong cuộc đời anh.

17. “Zhǐyào nǐ yì xiāng zài wǒ de shēnbiàn, qítā dōngxi bú zài zhòng yào.” Nghĩa là: Chỉ cần cậu ở bên tớ, những thứ khác đều không quan trọng nữa.

18. “Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè.” Nghĩa là: Đối với thế giới, cậu chỉ là một người, nhưng đối với tôi, cậu là cả thế giới.

19. “Yǒu nǐ xiāngbàn de rìzi, jíshǐ píngfán yě làngmàn!” Nghĩa là: Ngày tháng có em cùng trải qua, dù là bình thường cũng trở nên lãng mạn!

20. “Wǒ ài nǐ, bù shì yīnwèi nǐ shì yí ge zěnyàng de rén, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuan yú nǐ zài yīqǐ shí de gǎnjué.” Nghĩa là: Em yêu anh, không phải vì anh là người như thế nào mà là vì em thích cảm giác khi ở cạnh anh.

Status Thả Thính Tiếng Trung Ngọt Ngào

Ngoài bảng trên, bạn cũng có thể tham khảo thêm những status thả thính tiếng Trung ngọt ngào dưới đây.

1. “Wǒ bù zhīdào wǒ de jiānglái huì zěnyàng, dàn wǒ xīwàng nǐ zài qízhōng.” Nghĩa là: Em không biết tương lai của mình sẽ ra sao, nhưng em hy vọng anh sẽ là một phần trong đó.

2. “Yùjiàn nǐ de nèitiān fēng hěn dà, nǐ zhàn zài fēngkǒu, mǎn shìjiè dōu shì nǐ de wèi dào.” Nghĩa là: Ngày gặp em gió thổi mạnh, cậu đứng đầu gió, làm cả thế giới mang mùi hương của cậu.

3. “Rúguǒ nǐ de xīn shì zuò jiānyù, wǒ yuàn bèi pàn zhōngshēn jiānjìn.” Nghĩa là: Nếu trái tim em là một nhà tù, anh nguyện nhận án chung thân.

4. “Nǐ shì wǒ de yángguāng zài wǒ mímáng hēi’àn zhōng de nà lǚ yángguāng xièxiè nǐ zhào liàngle wǒ de rénshēng ràng wǒ zhīdào wǒ rén.” Nghĩa là: Em là ánh sáng Mặt Trời của anh, soi sáng bóng tối cuộc sống anh và cho anh biết anh là ai.

5. “Wǒ bù xiāngxìn yǒngyuǎn de ài, yīnwèi wǒ zhǐ huì yītiān bǐ yītiān ài nǐ.” Nghĩa là: Anh không tin vào tình yêu mãi mãi, chỉ biết yêu em mỗi ngày càng nhiều hơn.

6. “Chuānzhuó jūnzhuāng, wǒ láizì zǔguó, tuō xià nǐ de chènshān, wǒ shì nǐ de.” Nghĩa là: Mặc đồng phục quân đội, anh đến từ tổ quốc, khi cởi bỏ áo sơ mi của cậu, anh là của cậu.

7. “Suīrán wǒ búzài nǐ shēnbiān, bùnéng gěi nǐ shíjì de wēnnuǎn, dànshì wǒ xīwàng wǒ néng jǐyǔ nǐ xīnlíng zuìdà de wēnnuǎn, qǐng nǐ yídìng yào wèi wǒ hǎohāo zhàogù nǐ zìjǐ. Wǎn’ān!” Nghĩa là: Anh yêu, dù không ở bên anh, không thể truyền đến anh sự ấm áp, nhưng anh mong rằng có thể đem đến sự ấm áp tâm hồn lớn nhất cho anh. Hãy chăm sóc bản thân anh tốt nhé! Chúc anh ngủ ngon!

8. “Nǐ shì wǒ de yángguāng zài wǒ mímáng hēi’àn zhōng de nà lǚ yángguāng xièxiè nǐ zhào liàngle wǒ de rénshēng ràng wǒ zhīdào wǒ rén.” Nghĩa là: Em là ánh sáng Mặt Trời của anh, soi sáng cuộc sống tối tăm của anh và cho anh biết anh là ai.

Thông qua những thông tin mà Tiếng Trung Kim Oanh đã chia sẻ ở trên, chắc chắn bạn đã tìm được những câu thả thính tiếng Trung hay cho mình rồi phải không? Hãy nhanh chóng thả thính “crush” của bạn, chẳng may anh ta/cô ta sẽ bị lủi tủi không đấy. Chúc bạn thành công với màn thả thính ngọt ngào của mình nhé!