Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Ví dụ minh họa về trợ từ, thán từ?

0
62
Rate this post

Trợ từthán từ là những loại từ quan trọng trong ngữ pháp tiếng Việt. Cả hai loại từ này đều có vai trò trong việc truyền tải nội dung và cảm xúc. Chúng giúp bổ trợ ý nghĩa cho câu và làm cho văn bản trở nên sống động hơn.

1. Thế nào là trợ từ?

Trợ từ là những từ được sử dụng để hỗ trợ, bổ sung ý nghĩa trong câu. Chúng thường được đặt cùng với các từ khác trong câu và tùy thuộc vào ngữ cảnh để bổ nghĩa cho các từ đó. Trợ từ có vị trí cụ thể trong câu và có thể nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ của sự vật hoặc hiện tượng được diễn tả. Chúng mang đến giá trị bổ sung và tạo cảm xúc cho câu văn. Điều này làm cho nội dung trở nên sinh động và sáng tạo hơn. Trợ từ có vị trí gắn liền với mục đích và nội dung truyền tải thực tế.

Ví dụ minh họa:

Như một số trợ từ thường gặp: những, có, đích, chính, ngay,… Những từ này nhấn mạnh ý nghĩa của các từ đứng trước hoặc sau trợ từ trong câu.

  • Người có giọng hát hay nhất khối 9 đích thị là Trâm Anh.

Việc sử dụng trợ từ làm nhấn mạnh và chú ý hơn đến nội dung nói. Trong câu trên, trợ từ được sử dụng là “đích thị”. Từ này nhấn mạnh về người có giọng hát hay nhất là Trâm Anh trong khối 9. Điều này khẳng định rằng không ai khác là người có giọng hát hay nhất.

  • Chính bà nội là người đã tặng tôi quyển sách này.

Từ “chính” xác định chủ thể thực hiện hành động tặng. Nó nhấn mạnh về thông tin được đề cập đến là bà nội. Đồng thời, nó thể hiện sự chính xác của thông tin và chú trọng đến nội dung người nói muốn truyền tải.

Phân loại trợ từ:

  • Trợ từ để nhấn mạnh: Có tác dụng nhấn mạnh một sự vật, sự việc hoặc hành động. Chúng đứng trước các từ nhấn mạnh ý nghĩa của chúng. Các từ này bao gồm: những, cái, thì, mà, là,…

Ví dụ: Người học giỏi nhất lớp là Minh Anh. Ba tớ là Bác sĩ.

Trợ từ để đánh giá sự việc, sự vật: Đây là những từ như chính, ngay, đích,… Chúng mang đến đánh giá và xác định chủ thể được nhắc đến. Chúng có tác dụng trong việc xác định đối tượng và ý nghĩa nội dung truyền tải.

Ví dụ: Chính chú ấy đã cứu con chó của con. Chính thời tiết này mọi người dễ bị ốm.

Vai trò của trợ từ trong câu:

Trợ từ có hai vai trò chính:

  • Làm tăng tính biểu thị: Chúng xác định và chỉ đích danh chủ thể trong câu. Liên quan đến các nội dung hoặc tính chất của họ. Chúng gắn kết với họ mà không phải là các chủ thể khác.

  • Nhấn mạnh về sự vật, sự việc trong câu văn: Việc sử dụng trợ từ mang đến sự nhấn mạnh. Mặc dù không sử dụng cũng đảm bảo ý nghĩa cơ bản của câu. Tuy nhiên, việc sử dụng trợ từ làm cho câu trở nên sinh động hơn và bổ sung ý nghĩa.

2. Trợ từ và thán từ trong tiếng Anh

  • Trợ từ trong tiếng Anh được gọi là Auxiliary word.
  • Thán từ trong tiếng Anh được gọi là Interjection.

3. Thế nào là thán từ?

Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm và cảm xúc của người nói. Chúng giúp thể hiện cảm xúc và tâm trạng của người nói. Thán từ không tìm đến câu trả lời hay phản hồi, mà chỉ đơn giản là lột tả cảm xúc. Chúng thường được sử dụng trong biểu hiện tâm trạng hoặc gọi đáp, và mang đến sự tường thuật về cảm xúc. Khi nghe một câu độc lập không dựa trên ngữ cảnh cụ thể, ta cũng có thể hiểu phần nào cảm xúc và cảm thán đó.

Ví dụ minh họa:

“Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?” (Nhớ rừng – Thế Lữ)

Thán từ “than ôi” trong câu trên được sử dụng để lấy cảm hứng và lột tả cảm xúc. Nó thể hiện tâm trạng và suy nghĩ về khoảng thời gian tươi đẹp khi chúa tể làm chủ rừng xanh, trái ngược với tình trạng bị giam cầm để phục vụ cho loài người. Thán từ này được đặt ngay đầu câu và tách ra một câu cảm thán. Nó mang đến tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật là chủ thể, để bộc lộ cảm xúc than ôi về thời xưa đã không còn huy hoàng.

Phân loại thán từ:

  • Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm: Gồm các từ như “ôi, trời ơi, than ôi,…”.

Ví dụ: Trời ơi, sao mà tôi khổ quá trời. Chao ôi, cảnh đêm mới đẹp làm sao. Giọng hát của cô ấy hay quá.

  • Thán từ gọi đáp: Gồm các từ như “này, hỡi, ơi, vâng, dạ,…”.

Ví dụ: Này, cậu có mang sách đi không? Vâng, con nhớ lời mẹ dặn rồi ạ. Tú ơi, tớ chuẩn bị đi rồi. Đợi chút.

Vai trò của thán từ trong câu:

Thán từ có hai vai trò chính:

  • Bộc lộ cảm xúc: Thán từ được sử dụng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Cảm thán và nhấn mạnh ý nghĩa ẩn sau đó. Thông qua nội dung được tiếp nhận trong câu truyện trao đổi của các chủ thể. Mục đích chính của thán từ là dùng để bộc lộ cảm xúc, biểu cảm một cách ngắn gọn và xúc tích. Từ đó mà người nghe có thể nhận thức và đánh giá với ý muốn biểu hiện qua cảm xúc của người nói.

  • Gọi và đáp trong giao tiếp.