Bằng F lái xe gì – Thông tin chi tiết về các hạng bằng FB2, FC, FD, FE

0
54
Rate this post

Bạn muốn học lái xe ô tô nhưng không biết nên chọn loại bằng nào? Bạn đang phân vân liệu có nên tham gia kỳ sát hạch để có bằng F hay không? Và bằng F cho phép điều khiển loại phương tiện nào? Những điểm khác biệt giữa các loại bằng FB2, FC, FD và FE là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những câu trả lời dưới đây.

1. Bằng F lái được xe gì?

Theo quy định của Luật giao thông đường bộ 2008 và Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe hạng F dành cho tài xế đã sở hữu một trong các loại bằng lái hạng B2, hạng C, hạng D hoặc hạng E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo theo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa.

1.1. Bằng FB2 lái được xe gì?

Bằng lái xe FB2 cho phép tài xế điều khiển các loại xe nằm trong quy định của bằng B2. Ngoài ra, người sở hữu bằng FB2 cũng được phép điều khiển các loại phương tiện được quy định tại hạng bằng B1 và B2. Các loại xe mà người có bằng FB2 được phép lái bao gồm:

  • Phương tiện ô tô vận tải hành khách đến 9 chỗ ngồi, tính cả chỗ ngồi của tài xế (như bằng B1 và B2)
  • Phương tiện ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế nhỏ hơn 3.500kg (như bằng B1 và B2)
  • Phương tiện ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế nhỏ hơn 3.500kg (như bằng B1 và B2)
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế nhỏ hơn 3.500kg

1.2. Bằng FC lái được xe gì?

So với bằng lái xe hạng FB2, bằng FC có cấp độ cao hơn nên phạm vi phương tiện được phép điều khiển sẽ rộng hơn. Người có bằng FC được lái các loại xe sau:

  • Phương tiện ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế bé hơn 3.500kg (như bằng B1, B2, C)
  • Phương tiện ô tô vận chuyển hành khách đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của tài xế (như bằng B1, B2, C)
  • Phương tiện ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế bé hơn 3.500kg (như bằng B1, B2, C)
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế nhỏ hơn 3.500kg (như bằng FB2)
  • Phương tiện ô tô tải, tính luôn cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế lớn hơn hoặc bằng 3.500kg (như bằng C)
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn hoặc bằng 3500kg

1.3. Bằng FD lái được xe gì?

Tài xế sở hữu bằng lái xe FD có thể điều khiển các loại phương tiện nằm trong phạm vi cho phép của giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc. Ngoài ra, người có bằng FD cũng được phép điều khiển các loại phương tiện được quy định tại bằng B1, B2, C, D và FB2. Các loại xe mà người sở hữu bằng FD được lái bao gồm:

  • Phương tiện ô tô vận tải hành khách đến 30 chỗ ngồi, tính cả chỗ ngồi của tài xế (như bằng D)
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500 kg (như bằng B1, B2)
  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500 kg (như bằng B1, B2)
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên (như bằng C)
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg (như bằng FB2)
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg (như bằng FC)

1.4. Bằng FE lái được xe gì?

Bằng lái xe FE cho phép chủ sở hữu điều khiển các loại xe nằm trong quy định của bằng E có kéo sơ mi rơ moóc và các loại ô tô chở khách hình thức nối toa. Ngoài ra, người có bằng lái FE cũng được phép điều khiển các loại xe được quy định tại bằng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. Bằng lái FE là hạng bằng lái xe cao nhất tại Việt Nam. Các loại xe mà bạn sẽ lái được sau khi có bằng FE bao gồm:

  • Phương tiện ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi (như bằng E)
  • Phương tiện ô tô tải, gồm có ô tô tải chuyên dùng có thiết kế trọng tải bé hơn 3.500 kg (như bằng B1, B2)
  • Phương tiện ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg (như bằng B1, B2)
  • Phương tiện ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế lớn hơn 3.500 kg (như bằng C)
  • Máy kéo kéo theo một rơ moóc có thiết kế trọng tải dưới 3.500 kg (như bằng FB2)
  • Máy kéo kéo theo một rơ moóc có thiết kế trọng tải trên 3.500 kg (như bằng FC)

2. Thời hạn sử dụng bằng F

Bằng F, bao gồm FB2, FD, FC và FE, có thời hạn sử dụng là 5 năm kể từ ngày cấp (thay vì 3 năm như trước đây). Tài xế sở hữu bằng lái xe hạng F cần đổi giấy phép lái xe mới sau khi bằng cũ đã hết hạn sử dụng. Sở Giao thông vận tải các tỉnh là đơn vị có thẩm quyền để đổi bằng lái xe hết hạn. Đối với bằng FE, khi tài xế nam đủ 55 tuổi và tài xế nữ đủ 50 tuổi, nếu vẫn muốn lái xe, sẽ đổi xuống hạng bằng thấp hơn.

3. Điều kiện thi bằng lái xe hạng F

Dưới đây là những điều kiện chung để thí sinh tham gia thi nâng bằng lái xe F:

  • Công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài sinh sống, học tập và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam một cách hợp pháp (có giấy tờ chứng thực)
  • Có sức khỏe tốt, đủ điều kiện để lái xe, được chứng thực bởi bệnh viện tuyến huyện trở lên.

Ngoài ra, tùy thuộc vào loại bằng FB2, FC, FD hay FE, sẽ có những điều kiện riêng về thời gian hành nghề lái xe và số km lái xe an toàn.

3.1. Điều kiện thi bằng FB2

  • Thí sinh đã có bằng lái xe hạng B2
  • Thí sinh đã hành nghề tài xế ít nhất 3 năm
  • Số km lái xe an toàn đạt 50.000 km trở lên
  • Thí sinh đủ 21 tuổi trở lên

3.2. Điều kiện thi bằng FC

  • Thí sinh đã có bằng lái xe hạng C, hạng D hoặc hạng E
  • Thí sinh đủ 24 tuổi trở lên
  • Thí sinh đã hành nghề tài xế ít nhất 3 năm
  • Số km lái xe an toàn ít nhất là 50.000km

3.3. Điều kiện thi bằng FD

  • Thí sinh đã có bằng lái xe hạng D
  • Thí sinh đã hành nghề lái xe ít nhất 3 năm
  • Thí sinh đủ 27 tuổi trở lên
  • Số km lái xe an toàn đạt mức tối thiểu là 50.000 km
  • Thí sinh có bằng tốt nghiệp cấp THCS hoặc chương trình học tương đương trở lên

3.4. Điều kiện thi bằng FE

  • Thí sinh đã có bằng lái xe hạng E
  • Thí sinh từ đủ 27 tuổi trở lên
  • Thí sinh đã có kinh nghiệm lái xe ít nhất 3 năm
  • Số km lái xe an toàn đạt 50.000km
  • Thí sinh hành nghề tài xế phải có bằng tốt nghiệp THCS hoặc cấp học tương đương trở lên.

Nên nhớ không nhầm lẫn giữa việc đăng ký thi trực tiếp và đăng ký thi nâng hạng. Các loại bằng F bắt buộc phải thi nâng hạng thông qua một việc đã có các loại bằng như B2, C, D hoặc E.

4. Hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe F

Thí sinh cần chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ đăng ký thi nâng bằng FB2, FC, FD hoặc bằng FE như sau:

  • 01 đơn đề nghị tham gia thi nâng hạng
  • 01 bản sao giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu) có hiệu lực
  • 01 giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe được cấp bởi cơ sở y tế tuyến huyện trở lên
  • 02 ảnh chân dung kích thước 3×4 hoặc 4×6
  • 01 bản khai quá trình hành nghề điều khiển phương tiện giao thông. Trong đó nêu rõ thời gian hành nghề và quãng đường lái xe an toàn của tài xế
  • 01 bản sao giấy phép lái xe đã có và còn hiệu lực
  • 01 chứng chỉ đào tạo nâng hạng tại Trung tâm đào tạo bằng lái xe uy tín
  • 01 bản sao bằng tốt nghiệp THCS hoặc bậc học tương đương

Khi đi thi, thí sinh cần mang giấy tờ gốc để đối chiếu. Thí sinh phải chịu trách nhiệm đối với nội dung đã khai trong hồ sơ trước pháp luật.

5. Các hình phạt khi không có giấy phép lái

Theo quy định tại nghị định 100/2019/NĐ-CP, khi các lực lượng chức năng yêu cầu dừng xe để kiểm tra và tài xế không cung cấp được bằng lái tương đương với phương tiện đang điều khiển, lỗi “không có giấy phép lái xe” sẽ được áp dụng. Với xe ô tô, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt hành chính từ 4.000.000 VNĐ đến 6.000.000 VNĐ.

Ngoài ra, chủ phương tiện cũng sẽ bị phạt lỗi “Giao xe hoặc để cho người không có giấy phép lái xe phù hợp điều khiển xe tham gia giao thông”. Mức phạt là 4.000.000 VNĐ đến 6.000.000 VNĐ đối với xe ô tô cá nhân và 8.000.000 VNĐ đến 12.000.000 VNĐ đối với xe ô tô của tổ chức.

Đặc biệt, tài xế không có giấy phép lái xe và gây ra tai nạn chết người sẽ bị phạt tù lên tới 10 năm.

Đây là những thông tin cơ bản về bằng lái xe hạng F. Nếu bạn cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ tại:

  • Địa chỉ: số 252 Tây Sơn, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
  • Điện thoại: 0963 862 683
  • Website: dnulib.edu.vn

Xem thêm: nâng bằng B2 lên C