Đất vượt hạn điền là gì? (Cập nhật 2023)

0
51
Rate this post

Quyền sở hữu đất ở Việt Nam và hạn điền

Hiện nay, quyền sở hữu đất ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân dưới sự đại diện quản lý nhà nước. Cơ quan nhà nước quy định về chế độ sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai trong lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Để đảm bảo việc sử dụng nguồn tài nguyên đất và phát triển kinh tế xã hội phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã ban hành chính sách về hạn mức sử dụng đất trong một số loại đất nhất định, còn được gọi là “hạn điền”. Điều này giúp đảm bảo công bằng và tránh tình trạng phân chia không đồng đều nguồn đất đai. Bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy định về hạn điền và đất vượt hạn điền theo quy định mới nhất.

Hạn điền là gì?

Hạn điền là giới hạn diện tích đất mà người sử dụng đất (hộ gia đình, cá nhân, tổ chức) có thể sử dụng vào một mục đích nào đó mà pháp luật cho phép. Hạn điền bao gồm hạn điền về đất nông nghiệp như đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất lâm nghiệp, đất làm muối và hạn điền về đất phi nông nghiệp như đất thổ cư, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

Sự khác nhau giữa hạn điền và hạn mức sử dụng đất

Luật đất đai 2013 không sử dụng thuật ngữ “hạn điền” và không có quy định về “hạn điền” như các Luật Đất đai trước đây. Thay vào đó, luật chỉ quy định hạn mức Nhà nước giao đất, trong đó bao gồm đất nông nghiệp. Hạn mức sử dụng đất là giới hạn tối đa mà cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được giao một diện tích nhất định với từng loại đất, không bao gồm các hình thức sử dụng đất khác. Hạn điền và hạn mức giao đất là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Hạn điền thường lớn hơn và tối đa là bằng hạn mức giao đất.

Các loại đất áp dụng hạn mức sử dụng đất theo luật đất đai mới nhất

1. Hạn mức giao đất nông nghiệp

Luật Đất đai 2013 quy định hạn mức giao đất nông nghiệp cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối khác nhau tùy thuộc vào vùng địa lý. Ví dụ, hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối là không quá 03 hecta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

2. Hạn mức giao đất ở

Đất ở được chia làm 2 loại: đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.

  • Đất ở tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn. Quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn do UBND cấp tỉnh quy định dựa vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn.

  • Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị. UBND cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở.

Câu hỏi thường gặp

1. Ngoài hạn mức được giao thì người sử dụng đất còn được sử dụng đất qua hình thức nào?

Ngoài hạn mức được giao, người sử dụng đất còn có thể nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng, góp vốn bằng đất. Quy định này đã được cụ thể hóa trong các văn bản hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013.

2. Việc thuê, mướn đất có được tính vào hạn mức sử dụng đất hay không?

Hiện tại, luật đất đai và các văn bản hướng dẫn chưa có quy định cụ thể về việc tính diện tích thuê, mướn đất vào hạn mức sử dụng đất. Vì vậy, người sử dụng đất có thể thuê, mướn đất để sử dụng nhằm phát triển kinh tế mà không bị giới hạn về diện tích được thuê, mướn.

3. Đối tượng nào được giao quyền sử dụng đất?

Đối với chủ thể được quyền sử dụng đất, chủ sử dụng đất có thể là hộ gia đình, cá nhân, tổ chức. Luật Dân sự quy định rằng mỗi người có thể có tài sản riêng và tài sản chung. Đối với một số loại đất nhất định, tùy thuộc vào mục đích phát triển kinh tế xã hội, những loại đất đặc thủ chỉ giao cho những người sử dụng đất khi đúng theo quy định.

4. Đất vượt hạn mức chuyển mục đích sử dụng được không?

Hiện tại, vẫn chưa có quy định cụ thể về việc chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức. Tuy nhiên, nếu có thắc mắc về quy định về hạn điền và đất vượt hạn điền, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua dnulib.edu.vn để được tư vấn chi tiết.


This paragraph is edited by dnulib.edu.vn https://dnulib.edu.vn/