Stivarga 40mg

0
51
Rate this post

Thuốc Stivarga 40mg được đưa vào các đơn thuốc điều trị ung thư đại trực tràng. Hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp đến quý bạn đọc thông tin đầy đủ để sử dụng dược phẩm Stivarga 40mg một cách hiệu quả.

Stivarga 40mg là gì?

Thuốc Stivarga 40mg là một loại thuốc kê đơn, có tác dụng can thiệp vào quá trình phát triển và lan truyền của tế bào ung thư trong cơ thể. Nó được sử dụng để điều trị bệnh ung thư đại trực tràng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 28 viên.

Miêu tả viên thuốc: Viên nén bao phim hình bầu dục, màu hồng nhạt, dài 16mm, rộng 7mm. “BAYER” được in nổi ở một mặt và “40” ở mặt còn lại.

Số đăng ký: VN3-3-15.

Công ty sản xuất: Bayer Pharma AG.

Công ty đăng ký: Bayer (South East Asia) Pte., Ltd.

Công ty nhập khẩu: Công ty TNHH Bayer Việt Nam.

Xuất xứ: Đức.

Thành phần của thuốc Stivarga 40mg

Mỗi viên nén bao phim Stivarga 40mg chứa:

Hoạt chất: Regorafenib 40mg.

Tá dược: bao gồm tá dược lõi viên và tá dược màng phim:

  • Tá dược lõi viên: Cellulose vi tinh thể, Croscarmellose natri, Silica colloidal khan Magnesi stearat, Povidon.
  • Tá dược màng bao phim: Oxyd sat đỏ, Oxyd sắt vàng, bột Talc, Titan dioxyd, Lecithin, Macrogol, cồn Polyvinyl thủy phân một phần, bột Talc, Titan dioxyd.

Tác dụng của thuốc Stivarga 40mg

Regorafenib là một chất ức chế kinase, có tác dụng trong điều trị bệnh nhân mắc ung thư đại trực tràng di căn và các khối u trong hệ tiêu hóa.

Cơ chế hoạt động của regorafenib dựa trên khả năng ức chế multikinase. Nó ngăn chặn tyrosine kinase trong quá trình hình thành mạch, phát triển và tăng trưởng ung thư cũng như duy trì môi trường khối u. Regorafenib cũng có nhiều hoạt tính đối với các thụ thể yếu tố tăng trưởng trong mạch máu nội mô.

Regorafenib đã chứng minh có hoạt tính chống tạo mạch trong mô hình khối u chuột, và ức chế sự phát triển và di căn trong một số mô hình xenograft chuột, bao gồm cả mô hình ung thư trực tràng ở người.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Stivarga 40mg

Thuốc Stivarga 40mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị cho những bệnh nhân mắc ung thư đại trực tràng di căn (CRC), những người đã được điều trị trước đó bằng fluoropyrimidine, oxaliplatin và hóa trị liệu dựa trên irinotecan, một liệu pháp kháng VEGF và, nếu KRAS kiểu hoang dã, một liệu pháp kháng EGFR.
  • Điều trị cho những bệnh nhân có khối u trong hệ tiêu hóa tiến triển tại chỗ, không thể cắt bỏ hoặc di căn (GIST) đã được điều trị trước đó bằng imatinib mesylate và sunitinib malate.
  • Để điều trị cho những bệnh nhân mắc ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) đã được điều trị bằng sorafenib trước đó.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi sử dụng qua đường tiêu hóa, Regorafenib đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 4 giờ, sinh khả dụng khoảng 69% đến 83%.
  • Phân bố: Regorafenib tham gia quá trình tuần hoàn gan ruột, nó kết hợp với protein huyết tương khoảng 99,5%.
  • Chuyển hóa: Quá trình chuyển hóa Regorafenib thông qua CYP3A4 và UGT1A9 tạo ra các chất chuyển hóa chính là M-2 (N-oxit) và M-5 (N-oxit và N-desmethyl).
  • Thải trừ: Khoảng 71% liều dùng được gắn nhãn phóng xạ được đào thải qua phân (47% dạng hợp chất gốc và 24% dạng chất chuyển hóa) và 19% liều dùng được đào thải qua nước tiểu (17% dạng glucuronid). Thời gian bán thải của Regorafenib là từ 20-30 giờ và chất chuyển hóa M-5 là khoảng 60 giờ.

Liều dùng – Cách dùng của thuốc Stivarga 40mg

Liều dùng của thuốc Stivarga 40mg

Liều thuốc Stivarga 40mg cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều dùng khuyến cáo mà bạn có thể tham khảo:

Liều khuyến cáo là 160mg/ngày, tương đương với 4 viên Stivarga 40mg, uống một lần/ngày trong 3 tuần điều trị, sau đó nghỉ 1 tuần để tạo thành một chu kỳ 4 tuần.

Với những bệnh nhân có chất lượng cuộc sống (PS) ≥2, không được tham gia vào nghiên cứu lâm sàng.

Có thể điều chỉnh liều giảm tùy theo phản ứng lâm sàng của bệnh nhân. Việc điều chỉnh liều nên áp dụng theo từng bậc 40mg. Liều khuyến cáo thấp nhất là 80mg và cao nhất là 160mg. Việc điều chỉnh liều sẽ được thực hiện bởi bác sĩ.

Liều dùng cho đối tượng đặc biệt

Bệnh nhân suy gan: Đối với những bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình, không cần điều chỉnh liều, nhưng cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng. Không khuyến cáo sử dụng thuốc này đối với bệnh nhân suy gan nặng.

Bệnh nhân suy thận: Đối với những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, không cần điều chỉnh liều. Do chưa có nghiên cứu lâm sàng về việc sử dụng thuốc này đối với bệnh nhân suy thận nặng, nên không dùng cho đối tượng này.

Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều, nhưng cần theo dõi trong quá trình sử dụng thuốc.

Trẻ em: Stivarga 40mg không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

Cách sử dụng thuốc

Thuốc Stivarga 40mg được sử dụng qua đường uống, nuốt cả viên với một cốc nước. Nên sử dụng vào cùng một thời điểm hàng ngày.

Chống chỉ định

Không sử dụng Stivarga 40mg cho bệnh nhân có mẫn cảm với hoạt chất hoặc tá dược có trong thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Stivarga 40mg

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Nhiễm trùng.
  • Giảm thèm ăn.
  • Xuất huyết.
  • Tăng huyết áp.
  • Đau đầu.
  • Mất giọng.
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Tăng bilirubin trong máu.
  • Suy nhược, mệt mỏi.
  • Đau, sốt.
  • Phản ứng da chân tay, rụng tóc.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng Stivarga 40mg cùng với các chất sau đây, có thể xảy ra tương tác:

  • Các thuốc ức chế mạnh hoạt tính CYP3A4 (clarithromycin, nước ép bưởi, itraconazole, ketoconazole, posaconazole, telithromycin…): có thể ảnh hưởng đến sự phơi nhiễm regorafenib và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.
  • Các chất kích thích mạnh hoạt tính CYP3A4 khác (phenytoin, carbamazepine, phenobarbital): làm tăng quá trình chuyển hóa regorafenib dẫn đến giảm nồng độ của nó.
  • Kháng sinh có ảnh hưởng đến thần kinh tiêu hóa: làm giảm tác dụng của regorafenib.
  • Các thuốc gắn acid mật như cholestyramin và cholestagel: có thể ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của regorafenib.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Nên kiểm tra chức năng gan trước khi sử dụng thuốc Stivarga 40mg và theo dõi chặt chẽ ít nhất 2 tuần một lần trong 2 tháng đầu điều trị.

Cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định sử dụng thuốc cho bệnh nhân có khối u đột biến KRAS.

Thuốc Stivarga có thể làm tăng tần suất chảy máu và có thể gây tử vong, vì vậy cần theo dõi số lượng tế bào máu và các thông số đông máu trên những bệnh nhân có nguy cơ chảy máu, và trên những bệnh nhân được điều trị với các chất chống đông máu.

Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim thiểu mạch cục bộ phải được theo dõi các triệu chứng lâm sàng của bệnh tìm thiểu máu cục bộ. Những đối tượng này nên ngừng sử dụng Stivarga 40mg cho đến khi bệnh được giải quyết.

Với những bệnh nhân có những thủng hoặc rò đường tiêu hóa do có các khối u ác tính trong bụng, cần ngừng sử dụng Stivarga 40mg.

Cần theo dõi huyết áp trong quá trình sử dụng thuốc, nếu huyết áp tăng cao kéo dài, nên xem xét ngừng hoặc giảm liều Stivarga 40mg.

Lưu ý cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú

Dựa vào cơ chế tác dụng, regorafenib được cho là có thể gây tổn thương cho thai nhi, vì vậy không sử dụng cho phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết và phải cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ. Phụ nữ có khả năng mang thai cần sử dụng biện pháp tránh thai trong quá trình điều trị và kéo dài ít nhất 8 tuần sau khi kết thúc điều trị.

Regorafenib có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển của trẻ em, vì vậy nếu mẹ sử dụng Stivarga 40mg, cần xem xét ngừng cho trẻ bú.

Lưu ý khi lái xe, vận hành máy móc

Chưa có nhiều nghiên cứu về việc sử dụng Stivarga 40mg cho đối tượng này. Tuy nhiên, khi sử dụng Stivarga 40mg nếu có dấu hiệu ảnh hưởng đến khả năng tập trung, phản ứng, không nên lái xe, vận hành máy móc.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo trong bao bì gốc của sản phẩm.

Nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.

Xử trí quá liều, quên liều thuốc

Quá liều

Triệu chứng quá liều Stivarga: biến cố trên da, mất giọng, tiêu chảy, viêm niêm mạc, khô miệng, chán ăn, tăng huyết áp và mệt mỏi.

Xử trí: Hiện vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp này. Nếu nghi ngờ quá liều, nên ngừng thuốc và tìm sự giúp đỡ của nhân viên y tế.

Quên liều

Nếu quên một liều, bạn có thể uống liều đó ngay trong cùng một ngày sau khi nhớ. Chú ý không dùng hai liều trong cùng một ngày để bù lại liều đã quên.

Cách phân biệt thuốc Stivarga 40mg thật – giả

Hiện nay, trên thị trường đã xuất hiện thuốc Stivarga 40mg giả gây hoang mang cho bệnh nhân và người nhà. Chính vì vậy, trước khi mua thuốc, bạn nên quan sát kỹ bao bì và các thông tin của sản phẩm. Dưới đây là bảng phân biệt thuốc Stivarga 40mg thật-giả mà bạn có thể tham khảo:

Phân biệt thuốc Stivarga 40mg thật - giả
Phân biệt thuốc Stivarga 40mg thật – giả

Ngoài ra, bạn có thể xem hình ảnh phân biệt thuốc Stivarga 40mg thật – giả đã được Nhà Thuốc Ngọc Anh cung cấp ở đầu bài viết.

Giá cả và nơi mua thuốc Stivarga 40mg chính hãng

Thuốc Stivarga 40mg được sử dụng trong điều trị ung thư với chi phí khá cao, nó đang được bán với các mức giá khác nhau. Bạn có thể tham khảo mức giá tại Nhà Thuốc Ngọc Anh.

Mua thuốc Stivarga 40mg chính hãng ở đâu?

Thuốc Stivarga 40mg hiện có bán tại nhiều bệnh viện và nhà thuốc trên toàn quốc. Để đảm bảo mua được sản phẩm chính hãng, hãy chọn các địa chỉ uy tín. Hãy liên hệ với Nhà Thuốc Ngọc Anh để được hướng dẫn mua thuốc Stivarga 40mg chính hãng.

Tài liệu tham khảo

1. Catherine T. Frenette (2017), The Role of Regorafenib in Hepatocellular Carcinoma, NCBI. Truy cập ngày 25/03/2022.

2. Cục quản lý dược (24/03/2020), Công văn số 2050/QLD-CL ngày 24/3/2022 của Cục Quản lý Dược về việc thuốc giả Stivarga 40mg, Xarelto 10mg/ 15mg/ 20mg, dav.gov.vn. Truy cập ngày 25/03/2022.

*Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng truy cập Dnulib.