✅ Bảng chữ cái tiếng Lào ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

0
61
Rate this post
Video bảng chữ cái lào

Ngữ âm đặc trưng của tiếng Lào (ຕົວໜັງສືລາວ)

Bảng chữ cái tiếng Lào
Hình ảnh minh họa từ giasutamtaiduc.com

Tiếng Lào sử dụng bảng chữ cái gồm 27 ngữ âm theo thứ tự giống bảng chữ cái tiếng Việt. Bảng chữ cái tiếng Lào bao gồm 6 phụ âm cao (khỏ, sỏ, thỏ, phỏ, fỏ, hỏ), 8 phụ âm trung (ko, cho, đo, to, bo, po, o), và 13 phụ âm thấp (kho, xo, tho, pho, fo, ho, ngo, nho, no, mo, ro, lo, vo).

Phụ âm cao được đọc với thanh hỏi, phụ âm trung và thấp được đọc với thanh ngang. Ngoài ra, còn có 6 phụ âm ghép với phụ âm thấp để tạo phụ âm cao: ຫງ, ຫຍ, ໜ, ໝ, ຫຣ, ຫລ.

Chú ý:

  • Chữ ຜ, ຝ là phụ âm cao (phỏ, fỏ).
  • Chữ ຜ, ພ khi phát âm phải bậm môi lại sau đó mới phì hơi ra (phỏ, pho).
  • Chữ ຫນ (nỏ) còn có thể viết thành ໜ.
  • Chữ ຫມ (mỏ) còn có thể viết thành ໝ.
  • Chữ ຫລ (lỏ) còn có thể viết thành ຫຼ.

Các phụ âm cuối vần bao gồm: ກ, ງ, ຍ, ດ, ນ, ບ, ມ, ວ. Tám phụ âm này vừa là phụ âm đầu vần vừa được sử dụng làm phụ âm cuối vần, còn các phụ âm khác chỉ xếp đầu vần của từ.

Khi ở cuối vần, chúng được đọc là: ກ, ງ, ຍ, ດ, ນ, ບ, ມ, ວ.

Bảng chữ cái tiếng Lào

Chữ cái tiếng Lào được chia thành 3 nhóm: phụ âm, nguyên âm và dấu thanh. Để viết được tiếng Lào, chúng ta cần phải sử dụng nhiều chữ cái kết hợp lại với nhau.

Ví dụ:
Từ “ແກ້ວ” đọc là /Kẹo/ (thủy tinh). Trong từ này, ແx + ກ + ວ + x້ = ແກ້ວ.

  • “ແx” là nguyên âm.
  • “ກ” là phụ âm.
  • “ວ” là phụ âm cuối vần.
  • “x້” là dấu.

Vì vậy, trong quá trình học chữ cái tiếng Lào, chúng ta cần phải học cách viết và phát âm đúng từ và câu.

PHỤ ÂM

Phụ âm cao
Phụ âm trung
Phụ âm thấp

NGUYÊN ÂM

Nguyên âm ngắn
Nguyên âm dài
Nguyên âm bổ sung

Các phụ âm được phân loại theo các cấp:

  • Cao: ຂ, ສ, ຖ, ຜ, ຝ, ຫ (khỏ, sỏ, thỏ, phỏ, fỏ, hỏ).
  • Trung: ກ, ຈ, ດ, ຕ, ບ, ປ, ຢ, ອ (ko, cho, đo, to, bo, po, do, o).
  • Thấp: ຄ, ຊ, ທ, ພ, ຟ, ຮ, ງ, ຍ, ນ, ມ, ຣ, ລ, ວ (kho, xo, tho, pho, fo, ho, ngo, nho, no, mo, ro, lo, vo).

Sự kết hợp với ຫ trong đó từ ຫ là âm câm:

  • ຫງ, ຫຍ, ໜ, ໝ, ຫຣ, ຫລ, ຫຼ^, ຫວ (ngỏ, nhỏ, nỏ, mỏ, rỏ, lỏ, vỏ).
  • Khi đánh vần, chúng ta đọc hai yếu tố của sự kết hợp này riêng biệt. Ví dụ ຫງ đọc là ngỏ. Các nguyên âm (salá): (s chỉ nguyên âm đôi).
  • ເxະ, á, ແxະ, é, ເxຶອ, ứa, xັ, ă, ແxັ, et, ເxືອ, ưa, xາ, a, ແx, e, xວົະ, úa, xິ, í, ໂxະ, ố, xົວ, ua, xີ, i, xົ, uô (uôm), xຳ, ăm, xຶ, ứ, ໂx, ô, ໃx, ay, xື, ư, ເxາະ, ó, ໄx, ay, xຸ, ú, ອ, o, ເxົາ, au, xູ, u, xໍ, o, -, -, ເxະ, ế, ເxິ, â, -, -, ເxັ, ét, ເxີ, ơ, -, -, ເx, ê, ເxຍ, ia, -, -.
  • Bảng nguyên âm trên tương ứng với vần và dấu trong tiếng Việt, khi thay “x” bằng một chữ cái khác, ta sẽ có cách đọc tiếng Lào. Ví dụ ເxຍ đọc là “ia”, thay “x” bằng “ບ” (bo) thì từ ເບຍ đọc là “Bia” (beer).

Bảng chữ cái (nguyên âm)

Bảng nguyên âm

Bạn có quan tâm đến việc học ngoại ngữ không? Hãy truy cập Dnulib để tìm hiểu thêm về gia sư ngoại ngữ!