Cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn mới nhất

0
63
Rate this post
Video bảng chữ cái tiếng việt

Một trong những kiến thức cơ bản nhất đối với người Việt là bảng chữ cái tiếng Việt. Khi trẻ em đến tuổi đi học, bài học đầu tiên của họ là học cách nhận biết các chữ cái tiếng Việt. Tuy nhiên, qua nhiều lần cải cách sách giáo khoa, nhiều bậc cha mẹ vẫn có nỗi lo lắng về cách đọc, viết bảng chữ cái tiếng Việt và cách ghép vần tiếng Việt. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách đọc và viết bảng chữ cái tiếng Việt một cách chính xác nhất.

Video hướng dẫn cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt

Video hướng dẫn viết bảng chữ cái tiếng Việt

Bảng chữ cái tiếng Việt là gì?

Bảng chữ cái tiếng Việt gồm 29 chữ cái, 5 dấu thanh và 11 phụ âm ghép. Đây là một tập hợp các chữ cái – những ký hiệu viết cơ bản hoặc tự vị – mà mỗi chữ cái thường đại diện cho một hoặc nhiều âm vị trong ngôn ngữ, trong hiện tại hoặc quá khứ.

Thưa các bậc phụ huynh, dù có nhiều lần cải cách và thay đổi phương pháp giảng dạy, nhưng cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt và cách ghép vần vẫn không có nhiều thay đổi. Bảng chữ cái tiếng Việt vẫn bao gồm 29 chữ cái a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k l, m, n, o, ô, ơ, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y, thể hiện bằng cả chữ in thường và in hoa. Ngoài ra, còn có 5 dấu thanh “Huyền”, “Sắc”, “Hỏi”, “Ngã” và “Nặng”, cùng với 11 phụ âm ghép nh, th, tr, ch, ph, gh, ng, ngh, gi, kh, qu.

Bảng chữ cái tiếng Việt viết hoa:
A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Bảng chữ cái tiếng Việt viết thường:
a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p q r s t u ư v x y

Bảng chữ ghép tiếng Việt:
nh th tr ch ph gh ng ngh gi kh qu

Các dấu thanh:
huyền (`) sắc (‘) hỏi (?) ngã (~) nặng (.)

Để học tốt bảng chữ cái tiếng Việt, ngoài việc dựa vào sự giảng dạy của thầy cô giáo trên lớp, cha mẹ nên chủ động dạy con tập đọc hoặc cho con xem các video mẫu trên dnulib.edu.vn, hoặc trang YouTube Thế Giới Trẻ Thơ.

Bảng chữ cái tiếng Việt theo chuẩn của Bộ Giáo dục

  • Bảng chữ cái in thường
Bảng chữ cái tiếng Việt in thường
Bảng chữ cái tiếng Việt in thường
  • Bảng chữ cái in hoa
Bảng chữ cái tiếng Việt in hoa
Bảng chữ cái tiếng Việt in hoa
  • Bảng tổng hợp tên và cách phát âm các chữ cái tiếng Việt

STT

Chữ in thường

Chữ in hoa

Tên chữ

Phát âm

1

a

A

a

a

2

ă

Ă

á

á

3

â

Â

4

b

B

bờ

5

c

C

cờ

6

d

D

dờ

7

đ

Đ

đê

đờ

8

e

E

e

e

9

ê

Ê

ê

ê

10

g

G

giê

gờ

11

h

H

hát

hờ

12

i

I

i

i

13

k

K

ca

ca

14

l

L

e – lờ

lờ

15

m

M

em mờ/ e – mờ

mờ

16

n

N

em nờ/ e – nờ

nờ

17

o

O

o

o

18

ô

Ô

ô

ô

19

ơ

Ơ

Ơ

ơ

20

p

P

pờ

21

q

Q

cu/quy

quờ

22

r

R

e-rờ

rờ

23

s

S

ét-xì

sờ

24

t

T

tờ

25

u

U

u

u

26

ư

Ư

ư

ư

27

v

V

vờ

28

x

X

ích xì

xờ

29

y

Y

i dài

i

Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt

  • Về mặt chữ viết, có 12 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.
  • Về mặt ngữ âm, có 11 nguyên âm đơn: A, Ă, Â, E, Ê, I/Y, O, Ô, Ơ, U, Ư.
  • Ngoài ra, còn có 32 nguyên âm đôi, được gọi là trùng nhị âm, và 13 nguyên âm ba hay trùng tam âm.

Dưới đây là một số điểm quan trọng mà người học tiếng Việt cần lưu ý khi đọc các nguyên âm trong bảng chữ cái:

  • Hai nguyên âm a và ă có cách đọc gần như nhau, tùy thuộc vào vị trí của lưỡi và mở miệng khi phát âm.
  • Hai nguyên âm ơ và â cũng tương tự nhau, nhưng âm Ơ thì dài hơn so với âm â.
  • Một số nguyên âm như ư, ơ, ô, â, ă cần chú ý khi đặt dấu của chúng. Đối với người nước ngoài, việc học những nguyên âm này đòi hỏi sự cẩn thận vì chúng không có trong bảng chữ cái của họ và khá khó nhớ.
  • Trong chữ viết, mỗi nguyên âm đơn chỉ xuất hiện một mình trong các âm tiết và không được lặp lại ở cùng một vị trí gần nhau. Đây là một điểm khác biệt so với tiếng Anh, trong đó các chữ cái có thể xuất hiện nhiều lần, thậm chí đứng cạnh nhau, chẳng hạn như “look”, “zoo”, “see”…
  • Nguyên âm “ă” và “â” không đứng một mình trong chữ viết tiếng Việt.
  • Khi dạy học sinh cách phát âm, chúng ta nên dựa trên vị trí của lưỡi và mở miệng để hướng dẫn. Mô tả cách mở miệng và vị trí của lưỡi sẽ giúp học sinh hiểu dễ dàng hơn cách đọc và phát âm. Bên cạnh đó, áp dụng phương pháp nặn bột và phương pháp Glenn Doman cũng có thể giúp học sinh dễ hiểu hơn.

Bảng phụ âm ghép tiếng Việt

Phụ âm ghép
Phụ âm ghép

Trong bảng chữ cái tiếng Việt, hầu hết các phụ âm đều được ghi bằng một chữ cái duy nhất như b, t, v, s, x, r… Ngoài ra, còn có 11 phụ âm ghép cụ thể:

  • Nh: có trong các từ như “nhỏ nhắn”, “nhẹ nhàng”.
  • Th: có trong các từ như “thướt tha”, “thê thảm”.
  • Tr: có trong các từ như “tre”, “trúc”, “trước”, “trên”.
  • Ch: có trong các từ như “cha”, “chú”, “che chở”.
  • Ph: có trong các từ như “phở”, “phim”, “phấp phới”.
  • Gh: có trong các từ như “ghế”, “ghi”, “ghé”, “ghẹ”.
  • Ng: có trong các từ như “ngây ngất”, “ngan ngát”.
  • Ngh: có trong các từ như “nghề nghiệp”, “nghe nhìn”, “con nghé”.
  • Gi: có trong các từ như “gia giáo”, “giảng giải”, “giáo dục”, “giáo dưỡng”.
  • Kh: có trong các từ như “không khí”, “khập khiễng”.
  • Qu: có trong các từ như “quốc ca”, “con quạ”, “tổ quốc”, “Phú Quốc”.

Quy tắc ghép một số phụ âm:

  • /k/ được ghi bằng:

    • K khi đứng trước i/y, iê, ê, e (VD: kí/ký, kiêng, kệ,…)
    • Q khi đứng trước bán nguyên âm u (VD: qua, quốc, que,…)
    • C khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: cá, cơm, cốc,…)
  • /g/ được ghi bằng:

    • Gh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (VD: ghi, ghiền, ghê,…)
    • G khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: gỗ, ga,…)
  • /ng/ được ghi bằng:

    • Ngh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (VD: nghi, nghệ, nghe,…)
    • Ng khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: ngư, ngả, ngón,…)

Dấu thanh trong bảng chữ cái tiếng Việt

Dấu thanh
Dấu thanh

Hiện nay, bảng chữ quốc ngữ tiếng Việt có 5 dấu thanh là: Dấu sắc (´), dấu huyền (`), dấu hỏi (ˀ), dấu ngã (~), dấu nặng (.).

Quy tắc đặt dấu thanh trong tiếng Việt:

  • Nếu trong từ có một nguyên âm, dấu sẽ đặt ở nguyên âm đó (VD: u, ngủ, nhú,…)
  • Nếu là nguyên âm đôi, dấu sẽ đặt ở nguyên âm đầu tiên (VD: ua, của,…). Tuy nhiên, có một số từ như “quả” hay “già” thì “qu” và “gi” là phụ âm đôi kết hợp với nguyên âm “a”.
  • Nếu là nguyên âm 3 hoặc nguyên âm đôi ghép với 1 phụ âm, dấu sẽ đặt ở nguyên âm thứ 2 (VD: khuỷu sẽ có dấu nằm ở nguyên âm thứ 2).
  • Nguyên âm “ê” và “ơ” được ưu tiên khi đặt dấu (VD: từ “thuở” theo nguyên tắc dấu sẽ đặt ở “u”, nhưng do có chữ “ơ” nên đặt dấu tại “ơ”).

Video hướng dẫn cách sử dụng dấu thanh

Chú ý: Hiện nay, trên một số thiết bị máy tính, nguyên tắc đặt dấu đã thay đổi theo bảng IPA tiếng Anh, nên có thể có sự khác biệt về vị trí đặt dấu.

Bảng tập ghép vần tiếng Việt

bang ghep van 1

bang ghep van 2

Tags: bảng chữ cái tiếng việt, cách đọc bảng chữ cái tiếng việt, bảng chữ cái tiếng việt lớp 1, bảng chữ cái tiếng việt cho bé, bảng chữ cái tiếng việt viết hoa, bảng chữ cái tiếng việt có bao nhiêu chữ, bảng chữ cái tiếng việt cho bé 5 tuổi, bảng chữ cái tiếng việt viết thường, bảng chữ cái tiếng việt có dấu, bảng chữ cái tiếng việt mầm non, học bảng chữ cái tiếng việt, đọc bảng chữ cái tiếng việt, mẫu bảng chữ cái tiếng việt, thứ tự bảng chữ cái tiếng việt

Chúng tôi đã chỉnh sửa và thêm phần mô tả từ dnulib.edu.vn.