7 cách dùng beyond phổ biến + một số thành ngữ của beyond

0
54
Rate this post

cách dùng beyond

Cách Sử Dụng Beyond 1: Ở Bên Kia (Chỗ/Rào Chắn)

Nếu cái gì ở bên kia một chỗ hoặc một rào chắn, tức là nó nằm ở phía ngoài nơi hoặc cái đó.

  • Trong định ngữ hoặc sau “to be”:

    • Ví dụ: a) Làng của anh ấy nằm cách 2 dặm ở bên kia biên giới.
    • Ví dụ: b) Phía bên kia thảm cỏ là khu vườn sau bếp của ông Annett.
    • Ví dụ: c) Có ánh sáng đèn nhấp nháy ở bên kia khu rừng.
  • Sau danh từ:

    • Ví dụ: Có chỗ nào cho thấy sự hiện diện của người Anh ở phía bên kia bờ biển Anh?

Cách Sử Dụng Beyond 2: Vượt Quá (Thời Điểm/Ngày)

Nếu cái gì xảy ra vượt quá một thời điểm hoặc ngày nào đó, tức là nó vẫn tiếp tục sau thời điểm hoặc ngày đó.

  • Ví dụ: a) Rất ít trẻ em còn ở lại trường sau lứa tuổi 16. (vượt quá tuổi 16)
  • Ví dụ: b) Rất ít người sống hơn 100 tuổi.
  • Ví dụ: c) Chúng ta không thể cho phép công việc kéo dài sau cuối năm nay. (after)
  • Ví dụ: d) Đừng đi quá 11 giờ (sau 11 giờ)
  • Ví dụ: e) Đây là một chiến lược cho người năm 1990 và xa hơn nữa. (sau đó nữa)

Cách Sử Dụng Beyond 3: Vượt Quá (Vật/Sự Việc)

Nếu cái gì mở rộng vượt quá một vật/sự việc đặc biệt nào đó, tức là nó ảnh hưởng hoặc bao gồm cả những điều khác.

  • Ví dụ: a) Các vấn đề mở rộng ra ngoài phạm vi các thành phố của Anh.
  • Ví dụ: b) Chúng tôi sẽ chẳng bình luận gì ngoài điều đó.

Cách Sử Dụng Beyond 4: Ngoài….Ra, Trừ (Điều Gì Đang Nói)

Bạn dùng beyond để giới thiệu một ngoại lệ đối với những gì mà bạn đang nói đến.

  • Ví dụ: a) Chính phủ đã không thể làm gì ngoài việc nhắc nhở các nhà chức trách phía tây phải canh chừng cẩn thận.
  • Ví dụ: b) Họ chẳng còn cái gì ngoài khoản miếng đất trống.

Cách Sử Dụng Beyond 5: Vượt Quá (Điểm/Giai Đoạn)

Nếu cái gì đi vượt quá một điểm hoặc giai đoạn nhất định nào đó, tức là nó tiến triển hoặc gia tăng để nó qua khỏi điểm đó hoặc giai đoạn đó.

  • Ví dụ: Chương trình năng lượng hạt nhân sẽ vượt qua khỏi điểm mà nó có thể bị ngừng lại dễ dàng.

Cách Sử Dụng Beyond 6: Ngoài (Sự Tin Tưởng/Hiểu Biết)

Nếu một cái gì đó ngoài sự tin tưởng hoặc tầm hiểu biết, tức là theo cách nào đó, thái quá đến độ không thể tin hay hiểu được.

  • Ví dụ: a) Lý do thật đơn giản là không cần phải bàn cãi.
  • Ví dụ: b) Tổng số côn trùng trên thế giới dường như không thể tính toán được.
  • Ví dụ: c) Tôi cảm thấy bẽ mặt quá sức (không thể tin được).

Cách Sử Dụng Beyond 7: Vượt Ngoài Khả Năng (Không Thể Hiểu/Làm/Có Điều Gì)

Nếu bạn nói cái gì đó vượt ngoài (beyond someone/something) khả năng của người nào đó, tức là bạn muốn nói rằng họ không thể hiểu, không thể làm hoặc có điều đó.

  • Ví dụ: a) Câu chuyện này đối với tôi khó quá. / Tôi thật không hiểu câu chuyện này.
  • Ví dụ: b) Tôi thật không hiểu cách lập luận của cô ta.
  • Ví dụ: c) Tôi nghi ngờ rằng sự thấu hiểu với trình độ này sẽ vượt ra ngoài khả năng của đầu óc con người.

Một Số Thành Ngữ Của Beyond

  1. Beyond belief/repair/recognition, etc.: quá tốt/xấu khiến mọi người không thể tin tưởng/sửa chữa/nhìn nhận…

    • Ví dụ: a) Tôi không thể nào tin nổi anh ta lại thiếu suy nghĩ đến vậy.
    • Ví dụ: b) Anh ta sống sót sau vụ tai nạn, nhưng chiếc xe của anh ta bị hư hỏng không thể sửa chữa.
  2. Beyond compare: quá tốt đến nỗi mọi người/vật khác đều kém hơn, không thể so sánh, không thể bì được.

    • Ví dụ: a) Sắc đẹp cô ấy không ai bì được.
    • Ví dụ: b) Cô ta dễ thương không ai bì được.
  3. Beyond/out of/outside one’s control: ngoài sự kiểm soát của ai.

    • Ví dụ: Buổi biểu diễn tối nay đã bị hủy do những tình huống ngoài tầm kiểm soát của chúng tôi.
  4. Go/be beyond/past (all) reason: không có lý/vô lý/phi lý hoặc không thể chấp nhận được.

    • Ví dụ: Các yêu cầu của họ vô cùng phi lý.
  5. To live beyond one’s income = to live beyond one’s means: sống/tiêu tiền hơn số tiền kiếm được.

    • Ví dụ: a) Quá nghèo trong thời gian ngồi học đại học đã dạy tôi không được tiêu nhiều tiền hơn số tiền kiếm được ngay khi tôi có được một việc làm ổn định.
    • Ví dụ: b) Nếu anh cứ tiếp tục sống vượt số tiền kiếm được, thì sớm muộn gì sẽ tiêu hết tiền trong ngân hàng trước khi biết được điều này.
  6. To be beyond one’s depth: quá khả năng, quá sức mình.

    • Ví dụ: Tôi không hiểu những thứ họ đang dạy trong lớp toán nâng cao này.
  7. To be past (beyond) hope: không còn hy vọng gì nữa.

    • Ví dụ: Bạn không thể mua căn nhà này, nó hoàn toàn không còn hy vọng gì đâu. Cái việc sửa nhà thôi cũng sẽ tiêu hết tiền rồi!

Kết luận: 7 cách sử dụng beyond phổ biến + một số thành ngữ của beyond đã giúp chúng ta nắm được các cách sử dụng phổ biến của beyond. Tuy nhiên, việc nắm rõ nghĩa và cách sử dụng beyond thuần thục thì cần phải chiêm nghiệm một thời gian thì mới nắm rõ.

Bài viết được chỉnh sửa bởi dnulib.edu.vn