Đi làm căn cước công dân ở đâu theo quy định năm 2023

0
56
Rate this post

Hiện tại, chính phủ đang khuyến khích và tạo điều kiện cho người dân thay đổi và làm mới căn cước công dân nói chung, và đổi sang căn cước công dân gắn chip nói riêng. Từ đó, nhiều câu hỏi và băn khoăn đã được đặt ra trong cộng đồng, ví dụ như: “Làm căn cước công dân ở đâu?” hay “Thủ tục làm căn cước công dân như thế nào?”. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng Luật sư X tìm hiểu vấn đề này chi tiết hơn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Căn cước công dân 2014.

Quy định chung về thẻ Căn cước công dân

Theo Điều 19 của Luật căn cước công dân năm 2014, mọi công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên đều được cấp thẻ Căn cước công dân. Số thẻ Căn cước công dân cũng là số định danh cá nhân.

Thêm vào đó, Điều 21 còn quy định rằng:

  • Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
  • Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong vòng 2 năm trước tuổi quy định, thẻ vẫn có giá trị sử dụng cho đến khi đổi thẻ tiếp theo.

Ngoài ra, những người đã có Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân mã vạch có thể yêu cầu đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chip hoặc khi thẻ cũ đã hết hạn.

Đi làm căn cước công dân ở đâu?

Theo quy định tại Điều 11 của Thông tư 59/2021/TT-BCA, việc làm căn cước công dân được thực hiện như sau:

  • Công dân phải đến cơ quan Công an có thẩm quyền tại nơi thường trú hoặc tạm trú để yêu cầu làm thẻ Căn cước công dân.

  • Nơi tổ chức thu nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cụ thể được quy định tại Điều 13 của Thông tư 59/2021/TT-BCA như sau:

    • Các cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện, cấp tỉnh sẽ bố trí nơi thu nhận và tiếp nhận trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại địa phương.
    • Cơ quan quản lý căn cước công dân thuộc Bộ Công an sẽ bố trí nơi thu nhận và tiếp nhận trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho các trường hợp cần thiết do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an quyết định.

Với quy định này, công dân có thể làm thẻ Căn cước công dân tại nơi thường trú hoặc cơ quan hành chính tại khu vực tạm trú của họ.

Dựa vào Luật Căn cước công dân năm 2014, Thông tư 59/2021/TT-BCA và Thông tư 60/2021/TT-BCA, ta có thể tóm tắt quy trình đăng ký cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu như sau:

Bước 1: Yêu cầu cấp thẻ công dân

Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền để yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân. Nếu công dân yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an, công dân có thể lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Nếu thông tin chính xác, công dân có thể đăng ký thời gian và địa điểm yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân. Hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền. Trường hợp công dân kiểm tra thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và thông tin chưa có hoặc có sai sót, công dân phải mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an.

Bước 2: Tiếp nhận đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân

Các cán bộ thu nhận thông tin của công dân sẽ tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ. Quy trình tiếp nhận đề nghị sẽ được thực hiện như sau:

  • Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh, cán bộ sẽ sử dụng thông tin đó để lập hồ sơ cấp thẻ.
  • Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh, công dân phải xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp thẻ.
  • Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, công dân phải xuất trình một trong các giấy tờ hợp pháp chứng minh thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp thẻ (như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh…).

Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay

Cán bộ sẽ mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân, chụp ảnh và thu thập vân tay để in trên Phiếu thu nhận thông tin CCCD. Ảnh chân dung của công dân khi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân phải là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu không che phủ, rõ mặt và hai tai, không đeo kính. Trang phục và tác phong của công dân nên nghiêm túc và lịch sự. Đối với công dân theo tôn giáo hoặc dân tộc, họ có thể mặc lễ phục tôn giáo hoặc trang phục dân tộc, và nếu có khăn đội đầu, phải đảm bảo rõ mặt và rõ hai tai.

Bước 4: Trả kết quả

Công dân sau đó sẽ nộp lệ phí và nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân. Để nhận thẻ, công dân có thể đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian được ghi trên giấy hẹn hoặc sử dụng dịch vụ bưu điện (công dân tự trả phí).

Những trường hợp được miễn lệ phí khi làm thẻ căn cước công dân

Theo quy định tại Thông tư 59/2021/TT-BCA, những trường hợp sau sẽ được miễn phí lệ phí khi làm thẻ Căn cước công dân:

  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
  • Đổi hoặc cấp lại thẻ căn cước công dân cho bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
  • Đổi hoặc cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không có nơi nương tựa.

Ngoài ra, theo Điều 32 Luật căn cước công dân:

  • Công dân từ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu (khoản 1 của Điều 19 và khoản 2 của Điều 32 Luật căn cước công dân).
  • Đổi thẻ Căn cước công dân (Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân).
  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi có thông tin sai sót trên thẻ do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào khác liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh, sổ xác nhận tình trạng hôn nhân, thời hạn sử dụng căn cước công dân gắn chip, cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm, cách tra số mã số thuế cá nhân, hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội, hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, giá đất bồi thường khi thu hồi đất, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự, kết hôn dưới 18 tuổi và mức phạt tương ứng, hãy liên hệ với Luật sư X để được tư vấn và giúp đỡ.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận sự tư vấn, vui lòng truy cập dnulib.edu.vn.


Thông tin được chỉnh sửa bởi dnulib.edu.vn