Lưu Ý trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

0
55
Rate this post

Hãy tìm hiểu về từ “lưu ý” trong Tiếng Anh cùng StudyTienganh.vn! Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá định nghĩa và các ví dụ thú vị về từ này. Hãy cùng nhau tiếp tục điều này!

Định nghĩa

  • Tiếng Việt: Lưu ý
  • Tiếng Anh: Note
  • Cách phát âm theo chuẩn IPA:
    • Anh Anh: /nəʊt/
    • Anh Mỹ: /noʊt/

Ngoài ra, “chú ý” còn có thể được hiểu là: Attend, heed, mind, pay attention, và nhiều hơn nữa.

Các cụm từ với “Note”

Chú ý: Bạn hãy xem hình ảnh minh họa dưới đây:

lưu ý tiếng anh là gì

  • Take a note: Ghi chép

    • Ví dụ:
      • Anh ấy sẽ chỉ ghi lại tên và địa chỉ của bạn.
  • Make a note: Ghi chú

    • Ví dụ:
      • Cô ghi chú tiêu đề.
  • Take note of something: Chú ý đến điều gì

    • Ví dụ:
      • Bạn nên ghi chú cẩn thận những gì anh ấy nói với bạn vì anh ấy biết rõ chiến lược của họ.
  • Note something down: Ghi lại để không quên

    • Ví dụ:
      • Cô ấy lưu lại số điện thoại của anh ấy.
  • Without notes: Không có ghi chú

    • Ví dụ:
      • Bà ấy nói rằng việc trình bày bài phát biểu của mình mà không cần ghi chú làm nổi bật tính xác thực của nó.
  • Explanatory note: Giải thích ghi chú

    • Ví dụ:
      • Ngày hôm sau, một lời giải thích đến: “Anh ấy đã gửi đồng hồ về nhà.
  • Final note: Lưu ý cuối cùng

    • Ví dụ:
      • Lưu ý cuối cùng, hãy bao gồm danh sách các từ viết tắt.
  • Careful note: Lưu ý cẩn thận

    • Ví dụ:
      • Chúng ta với tư cách là những người hành nghề y cần lưu ý cẩn thận.
  • Marginal note: Lưu ý bên lề

    • Ví dụ:
      • Cô ấy không thảo luận về ghi chú bên lề.
  • Written note: Ghi chú bằng văn bản

    • Ví dụ:
      • Phần còn lại của cơ thể anh ấy, bàn phím, dây cáp và đĩa, cũng như ghi chú viết tay, nằm cùng nhau trên bãi cỏ gần tượng đài.
  • Positive note: Ghi chú tích cực

    • Ví dụ:
      • Cô ta kết thúc, tuy nhiên, trên một lưu ý tích cực.
  • Personal note: Ghi chú cá nhân

    • Ví dụ:
      • Trên một lưu ý cá nhân hơn, họ muốn nhấn mạnh bản chất chính trị của dự luật này.

Ví dụ

lưu ý tiếng anh là gì

  • Có ghi chú trên cửa cho biết khi nào cửa hàng sẽ mở cửa trở lại.
  • Anh ấy luôn xem lại các ghi chú ôn tập của mình ngay trước khi anh ấy đi vào kỳ thi.
  • Chúng tôi ghi nhận nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với dịch vụ nhanh hơn.
  • Anh ấy sẽ gửi cho bạn một ghi chú về điều này, nhưng hãy ghi nó vào lịch của bạn.

Ngoài ra, dưới đây là một số ví dụ mở rộng:

  • Giáo viên dặn học sinh chú ý cách viết của mình.
  • Hầu hết các vụ tai nạn ô tô đều xảy ra do người lái xe không chú ý.
  • Chúng ta phải quan tâm đến vấn đề môi trường.
  • Bạn phải chú ý đến cô ta.
  • Chú ý đến đèn tín hiệu giao thông.
  • Cô ta không để ý đến lời cảnh báo.
  • Nếu cô ấy chú ý đến ai đó, cô ấy sẽ quan sát họ, lắng nghe họ hoặc để ý đến họ.
  • Chú ý đến những chi tiết nhỏ giúp đưa tôi đến mục tiêu khiến tôi không còn thời gian để cảm thấy buồn chán.

Đó là những kiến thức về “lưu ý” mà chúng ta đã tìm hiểu. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và đầy hiệu quả, và đừng quên truy cập Dnulib để cập nhật những bài viết tiếp theo của chúng tôi. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào!