Bảng chữ cái Tiếng Việt mới và đầy đủ nhất

0
51
Rate this post
Video là chữ gì

Bất kỳ ngôn ngữ nào trên thế giới đều có yếu tố cơ bản là bảng chữ cái. Bảng chữ cái Tiếng Việt là cách đầu tiên để người Việt Nam và người nước ngoài tiếp cận tiếng Việt, đặc biệt là phần viết chữ.

Giới thiệu về chữ cái Tiếng Việt

Chữ viết là hệ thống các ký tự giúp con người ghi lại ngôn ngữ dưới dạng văn bản. Nhờ các ký hiệu và biểu tượng mà ta có thể miêu tả ngôn ngữ sử dụng để nói với nhau. Mỗi ngôn ngữ có bảng chữ cái đặc trưng, tạo thành cơ sở cho chữ viết của ngôn ngữ đó. Trong thực tế, có nhiều người nước ngoài biết nói tiếng Việt thành thạo nhưng không biết đọc. Điều này là do họ không nắm được các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và cách sử dụng chúng để tạo thành chữ viết. Bảng chữ cái tiếng Việt gồm 29 chữ cái, đơn giản nhưng không phải ai cũng biết cách đọc và phát âm chuẩn từng chữ cái. Phát âm chuẩn bảng chữ cái tiếng Việt là bước đầu tiên và quan trọng nhất khi học tiếng Việt. Đặc biệt là đối với trẻ em mới tập đọc hoặc người nước ngoài muốn học tiếng Việt. Trẻ em khi học bảng chữ cái tiếng Việt cần được tạo một tâm lý thoải mái. Nên sử dụng hình ảnh gắn liền với chữ cái cần học để tăng thêm sự hứng thú cho trẻ. Đồng thời giúp các em nhớ kiến thức lâu hơn. Khi giảng dạy về bảng chữ cái tiếng Việt, giáo viên cũng phải đưa ra được cách đọc thống nhất cho các chữ cái, theo chuẩn mà Bộ Giáo Dục đưa ra.

Bảng chữ cái Tiếng Việt chuẩn Bộ Giáo dục

Bộ Giáo Dục và Đào Tạo Việt Nam đưa ra bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn gồm 29 chữ cái, được sử dụng trong việc giảng dạy tại hệ thống trường học trên toàn quốc. 29 chữ cái là con số không quá lớn, giúp học sinh dễ dàng ghi nhớ khi mới tiếp xúc với tiếng Việt. Mỗi chữ cái trong bảng chữ cái đều có 2 hình thức viết là chữ viết hoa và chữ viết thường cụ thể như sau: Chữ hoa – chữ in hoa – chữ viết hoa đều là những tên gọi của kiểu viết chữ in lớn. Ví dụ: A, B, C, D,… Chữ thường – chữ in thường – chữ viết thường đều được gọi là kiểu viết nhỏ. Ví dụ: a, b, c, d,…

Thanh điệu trong tiếng Việt

Sau khi đã biết được 29 chữ cái, bước tiếp theo là làm quen với thanh điệu. Tiếng Việt là ngôn ngữ đa thanh điệu bao gồm thanh bằng, thanh huyền, thanh sắc, thanh ngã, thanh hỏi, thanh nặng. Mỗi thanh điệu kết hợp với các nguyên âm sẽ có cách đọc khác nhau. Thanh điệu của nguyên âm và phụ âm chỉ đi cùng với nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Còn các phụ âm không bao giờ mang thanh điệu. Dấu Sắc dùng với 1 âm đọc lên giọng mạnh. Dấu Huyền dùng với 1 âm đọc giọng nhẹ. Dấu Hỏi dùng với một âm đọc đọc xuống giọng rồi lên giọng. Dấu Ngã dùng với âm đọc lên giọng rồi xuống giọng ngay. Dấu Nặng dùng với một âm đọc nhấn giọng xuống.

Cách phát âm trong tiếng Việt

Sau khi đã tìm hiểu và làm quen với các nguyên âm, phụ âm trong tiếng Việt cũng như thanh điệu, bước tiếp theo là học cách phát âm và luyện âm. Chữ viết tiếng Việt là chữ tượng thanh, do đó, giữ việc đọc và viết có sự tương quan. Khi học cách phát âm bảng chữ cái tiếng Việt, bạn không cần phải cố nhớ và hiểu rõ nghĩa của từ. Thay vào đó, hãy tập làm quen dần với ngữ điệu và nhịp điệu. Học phát âm theo nguyên âm và phụ âm trong tiếng Việt là một quá trình đòi hỏi kiên nhẫn với độ chính xác cao. Do đó, không nên vội vàng mà cần kết hợp giữa học và luyện tập thường xuyên.

Nguyên âm

Nguyên âm chính là các âm thanh của tiếng khi không có sự cản trở, có thể đứng một mình hoặc kết hợp với phụ âm để tạo thành một tiếng. Có 12 nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt là: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.

Phụ âm

Phụ âm trong tiếng Việt là âm thanh của lời nói, được phát âm rõ ràng với thanh quản được đóng hoàn toàn hoặc một phần. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, các phụ âm được ghi bằng một chữ cái duy nhất như b, t, v, s, x, r… Ngoài ra còn có 11 phụ âm ghép trong tiếng Việt như ph, th, tr, gi, ch, nh, ng, kh, gh, ngh, qu.

Cách Đánh Vần Các Chữ Trong Tiếng Việt

Khi đánh vần các chữ trong tiếng Việt, nguyên âm đơn/ghép kết hợp với dấu, nguyên âm đơn/ghép+dấu kết hợp với phụ âm, và phụ âm kết hợp với (nguyên âm đơn/ghép+dấu) và phụ âm. Bảng chữ cái tiếng Việt mới nhất gồm các nguyên âm đơn như a, ă, â, e, ê, i, y, o, ô, ơ, u, ư, và oo. Ngoài ra còn có ba nguyên âm đôi với rất nhiều cách viết cụ thể. Khi viết tiếng Việt, tất cả các nguyên âm đơn đều chỉ xuất hiện một mình trong âm tiết và không lặp lại ở cùng một vị trí gần nhau. Hai âm “ă” và âm “â” không đứng một mình trong chữ viết tiếng Việt.

Thông qua bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về bảng chữ cái Tiếng Việt, thanh điệu của các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Việt, cũng như cách đánh vần các chữ trong tiếng Việt. Hy vọng bài viết này là nguồn thông tin hữu ích cho những ai quan tâm đến tiếng Việt. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy truy cập Dnulib.