Thủ tục sang tên xe máy mới nhất: Kinh nghiệm thực hiện từ A đến Z

0
43
Rate this post

1. Chuẩn bị giấy tờ để mua bán xe máy

Để tiến hành thủ tục đổi tên xe máy, hai bên liên quan cần chuẩn bị một số giấy tờ nhất định.

Bên bán cần chuẩn bị:

  • Giấy tờ xe chính bản gốc;
  • Bản chính CMND/Căn cước công dân;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn) hoặc giấy chứng nhận kết hôn (nếu đã kết hôn).

Nếu không thể tự thực hiện việc mua bán xe, người bán có thể ủy quyền cho người khác thực hiện bằng hệ thống Hợp đồng ủy quyền được công chứng.

Bên mua cần chuẩn bị:

  • Bản chính CMND/Căn cước công dân.

2. Thực hiện công chứng Hợp đồng mua bán xe

Theo Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA, giấy bán, cho, tặng xe cá nhân phải được công chứng theo quy định hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, phường, thị trấn về chữ ký của người bán, cho, tặng xe.

Do đó, để đảm bảo tính hợp pháp, hợp đồng mua bán xe máy cần phải được công chứng hoặc chứng thực. Theo công văn 3956/BTP-HTQTCT:

  • Đối với giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng, UBND cấp xã nơi người bán, cho, tặng xe thường trú sẽ tiến hành chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe.
  • Đối với giấy bán, cho, tặng xe cá nhân, người bán có quyền lựa chọn công chứng giấy bán, cho, tặng xe tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên giấy bán, cho, tặng xe.

Nếu lựa chọn chứng thực chữ ký trên giấy bán, cho, tặng xe cá nhân, thủ tục chứng thực chữ ký sẽ được tiến hành tại UBND xã nơi người bán, cho, tặng xe thường trú.

Xem thêm: Hợp đồng mua bán xe có phải công chứng, chứng thực không?

3. Nộp lệ phí trước bạ đổi tên xe máy

Sau khi hoàn tất việc công chứng Hợp đồng mua bán xe, bạn cần nộp lệ phí trước bạ cho cơ quan nhà nước. Cách tính lệ phí trước bạ đổi tên xe máy cũ như sau:

Số tiền lệ phí trước bạ (đồng) = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng) x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó:

  • Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ = giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản.

Tỷ lệ phần trăm chất lượng (khấu hao) còn lại của xe máy cũ được xác định như sau:

Thời gian sử dụng xe Giá trị còn lại của xe
Trong 1 năm 90%
Trong 1 – 3 năm 70%
Trong 3 – 6 năm 50%
Trong 6 – 10 năm 30%
Trên 10 năm 20%

  • Mức thu lệ phí trước bạ của xe máy cũ là 1%. Tuy nhiên, có một số ngoại lệ:
    • Trường hợp chủ tài sản đã kê khai và nộp lệ phí trước bạ cho xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức hoặc cá nhân ở Thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh…) nộp lệ phí trước bạ theo mức 5%.
    • Trường hợp xe đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5%, các lần chuyển nhượng tiếp theo sẽ nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.

Lệ phí trước bạ xe máy được nộp tại Chi cục thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Tuy nhiên, theo Công văn 3027/TCT-DNNCN ngày 29/7/2020 của Tổng cục Thuế, người dân cũng có thể khai và nộp lệ phí trước bạ qua mạng để tiết kiệm thời gian.

4. Thực hiện đổi tên xe cũ

Trường hợp đổi tên xe cũ đi tỉnh khác

  • Người bán tiến hành thủ tục tại cơ quan đã cấp đăng ký xe, trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức dịch vụ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho cơ quan đăng ký xe.
  • Người thực hiện thủ tục không cần nộp lệ phí và sẽ nhận được Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cũ và được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, biển số tạm thời.

Người mua tiến hành thủ tục tại nơi xe chuyển đến

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

  • Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 01).
  • Chứng từ lệ phí trước bạ.
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
  • Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
  • Giấy tờ của chủ xe.

Bước 2: Nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện.

Người mua bấm chọn biển số xe trên hệ thống đăng ký, nhận biển số xe và giấy hẹn trả giấy chứng nhận đăng ký xe.

Sau đó, đóng lệ phí cấp đổi giấy chứng nhận, biển số theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC. Lệ phí này là 50.000 đồng trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp đến khu vực có mức thu cao. Trường hợp này phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới đối với khu vực có mức thu cao, cụ thể:

STT Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số xe máy Khu vực I Khu vực II Khu vực III
1 Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống 500.000-1.000.000 200.000 50.000
2 Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng 1.000.000-2.000.000 400.000 50.000
3 Trị giá trên 40.000.000 đồng 2.000.000- 4.000.000 800.000 50.000

Đây là thủ tục đổi tên xe máy mới nhất. Nếu bạn còn thắc mắc, vui lòng liên hệ Dnulib để được hỗ trợ.

Hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký xe máy mới nhất
Cách tra cứu phạt nguội nhanh và chính xác nhất