Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2 nhanh nhất

0
48
Rate this post

Làm lý lịch tư pháp số 2 có được ủy quyền?

Theo khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009, khi yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2, không được phép ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục này.

Do đó, khi muốn xin lý lịch tư pháp số 2, cần tự đi thực hiện thủ tục.

Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2

Căn cứ theo Điều 45 và 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009.

1. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cơ quan tố tụng

Cơ quan tố tụng xin cấp lý lịch tư pháp số 2 bằng các bước sau đây:

  • Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp của địa phương nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú;
  • Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam, gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Văn bản yêu cầu cần cung cấp các thông tin về cá nhân bao gồm: Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng.

Lưu ý: Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc các hình thức khác, và phải gửi văn bản yêu cầu trong vòng 2 ngày làm việc, tính từ ngày yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

2. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân

Cá nhân cần cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Điền tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Sao chép giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Sao chép sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Từ 01/7/2021 không cần sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, tạm trú).

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; nếu không có nơi thường trú, nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trong trường hợp cư trú ở nước ngoài, nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
  • Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; nếu đã rời Việt Nam, nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi đóng phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, công dân nhận giấy hẹn cấp phiếu và đến nhận kết quả trong khoảng thời gian được ghi trong giấy hẹn.

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không vượt quá 10 ngày, tính từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích, thời hạn không vượt quá 15 ngày.

(Trường hợp khẩn cấp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, thời hạn không vượt quá 24 giờ, tính từ thời điểm nhận được yêu cầu).

Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC, phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.

Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000 đồng/lần/người.

(Trẻ em; người cao tuổi; người khuyết tật; người thuộc hộ nghèo; người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu được miễn lệ phí).

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.

Nếu bạn còn thắc mắc, vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ chi tiết.


Bài viết đã được biên tập bởi Dnulib.