Cách dùng All (of), Most (of), Some (of), No, None (of)

0
41
Rate this post

Tất cả, Hầu hết, Một số, Không, Không ai chỉ lượng, lượng theo từng cấp độ toàn thể, phần lớn, một số và không gì cả. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu chi tiết về cách sử dụng của 4 từ này.

1. Cách sử dụng Tất cả (of)

1.1. Cách sử dụng Tất cả

Tất cả nghĩa là “tất cả, mọi, toàn bộ”. Chúng ta sử dụng Tất cả nhiều nhất với vai trò từ hạn định. Sau Tất cả sẽ là danh từ đếm được hoặc không đếm được.

Ví dụ:

  • Tất cả bạn bè của tôi đều đang đi học đại học.
  • Tất cả vé có giá 25 bảng.
  • Tất cả thông tin về sản phẩm mới là bí mật.

Với vai trò từ hạn định – determiner, Tất cả đứng trước mạo từ, từ sở hữu, từ chỉ định và số.

Mạo từ – Article
Sở hữu – Possessive
Chỉ định – Demonstrative
Số – Number

Tất cả các cây đều đã chết.
Tất cả gia đình tôi đang có mặt tại buổi tiệc.
Tất cả đồ ăn này phải được ăn trong ngày hôm nay.
Tất cả 25 học sinh đã làm bài kiểm tra.

Khi Tất cả không đi kèm mạo từ

Chúng ta sử dụng Tất cả + Danh từ để chỉ toàn bộ một lớp người/vật. Khi đó, ta không dùng các sau Tất cả.

Ví dụ:

  • Tất cả trẻ em đều thích truyện. (tất cả đứa trẻ trên thế giới)

Chúng ta cũng không dùng các với các cụm từ chỉ thời gian sau: cả ngày, cả đêm, tuần, cả năm, cả mùa hè.

Ví dụ:

  • Tôi đã dành cả ngày để tìm chìa khóa xe oto của mình.
  • Bữa tiệc diễn ra cả đêm và có một số người hàng xóm phàn nàn.

1.2. Cách sử dụng Tất cả (of)

Chúng ta sử dụng Tất cả (of) trước đại từ nhân xưng (chúng ta, họ), đại từ chỉ định (này, đó, những này, những đó) và đại từ quan hệ (người nào, cái gì). Đại từ nhân xưng ở dạng bổ ngữ.

Ví dụ:

  • Tôi cần nói chuyện với tất cả các bạn trong vài phút.
  • Anh ấy mang quà cho tất cả chúng ta.
  • Chúng ta đã phải liên hệ với công ty bảo hiểm và hãng hàng không, cả hai đều tốn rất nhiều thời gian. (cả hai đều = liên lạc với công ty bảo hiểm và hãng hàng không)

Với các từ chỉ định (này, đó, những này, những đó), ta có thể dùng Tất cả (of) hoặc Tất cả mà không có of đi kèm.

Ví dụ:

  • Tất cả (của) này phải được bỏ vào thùng rác. (nói về rác thải nhà bếp)

Chúng ta thường dùng of sau Tất cả trong các mệnh đề danh từ xác định (tức là trước các mạo từ, từ sở hữu và từ chỉ định) nhưng không bắt buộc.

Ví dụ:

  • Tất cả (của) những công nhân đã được tăng lương vào cuối năm.
  • Tôi đã đưa tất cả (của) những cuốn sách cũ của tôi cho em gái khi cô ấy đi học đại học.
  • Chúng ta sẽ làm gì với tất cả (của) cái bìa bằng bìa cứng này? Vứt đi sao?.

Tất cả không có of kèm sau

Chúng ta sử dụng Tất cả, chứ không phải Tất cả (of), trước danh từ số nhiều không xác định, để chỉ toàn bộ một lớp/nhóm người/vật.

Ví dụ:

  • Tất cả (của) mèo đều thích sữa chua.
  • Cuốn sách này được viết cho tất cả (của) trẻ em, ở bất cứ nơi nào.

Lưu ý: Thông thường chúng ta không nói Tất cả (of) người mà nói Mọi người hoặc Ai cũng.

Ví dụ:

  • Mọi người muốn đạt được mục tiêu cá nhân của họ trong cuộc sống. (Không nói Tất cả người muốn đạt …)

Tất cả đi với đại từ nhân xưng

Khi Tất cả chỉ một đại từ nhân xưng là bổ ngữ trong mệnh đề, ta có thể dùng đại từ + Tất cả hoặc Tất cả + đại từ.

Ví dụ:

  • Tôi trước đây có ba cây bút, nhưng tôi đã mất tất cả chúng. (hoặc … nhưng tôi đã mất tất cả chúng).

Tuy nhiên, trong câu trả lời ngắn gọn, nhất định phải dùng Tất cả (of).

Ví dụ:

  • A: Bạn sẽ cần bao nhiêu hộp này?
  • B: Tất cả (của) chúng. (Không nói Chúng tất cả.)

Chúng ta dùng Tất cả (of) với dạng bổ ngữ của đại từ, ngay cả khi đại từ đó là chủ ngữ trong mệnh đề.

Ví dụ:

  • Tất cả chúng ta đều hy vọng có tin tốt.
  • Một dãy dài người đứng chờ để nói chuyện với sĩ quan. Tất cả họ đều có câu chuyện để kể.

Cách sử dụng Tất cả (of), Hầu hết (of), Một số (of), Không, Không ai (trong số)

Ảnh: SlidePlayer

2. Cách sử dụng Hầu hết (of)

Hầu hết là từ chỉ lượng (quantifier), được sử dụng để nói về lượng, số lượng, cấp độ. Chúng ta sử dụng Hầu hết với một danh từ (khi đó, Hầu hết giữ vai trò từ hạn định – determiner) hoặc không đi kèm danh từ (khi đó, Hầu hết giữ vai trò đại từ – pronoun). Chúng ta cũng có thể sử dụng Hầu hết với tính từ và trạng từ để tạo thành thể so sánh nhất.

2.1. Hầu hết đi với danh từ

Chúng ta sử dụng Hầu hết với danh từ để chỉ nghĩa “phần lớn, hầu hết”.

Ví dụ:

  • Cô ấy chơi quần vợt hầu hết các buổi sáng.
  • Hầu hết nước máy có thể uống được.

Lưu ý: Chúng ta không sử dụng hầu hết (the) với nghĩa sau:

  • Mặt trời chiếu sáng hơn 800 giờ trong tháng 6, 7 và 8 và hầu hết các ngày nhiệt độ tăng lên trên 25 độ. (không nói … và trên hầu hết các ngày …)

Khi nói về phần lớn thứ gì đó một cách chung chung, chúng ta dùng Hầu hết + Danh từ. Khi nói về phần lớn của một nhóm cụ thể nào đó, chúng ta dùng Hầu hết của + Danh từ.

Ví dụ:

Hầu hết món tráng miệng đều ngọt.

Món ăn trong buổi tiệc thì ngon lành. Anh ấy đã tự làm hầu hết các món tráng miệng.

Khi Hầu hết đứng trước mạo từ (a/an, the), từ chỉ định (này, đó), từ sở hữu (của tôi, của bạn) hoặc đại từ (anh ấy, chúng), chúng ta cần dùng of (Hầu hết của).

Ví dụ:

  • Hầu hết các thông tin đều hữu ích. Một số trong số đó không liên quan. (không nói Hầu hết thông tin …)
  • Họ đã bán hầu hết các căn hộ của họ khá nhanh chóng.

Lưu ý: Khi không có mạo từ, từ chỉ định, từ sở hữu, chúng ta thường không dùng Hầu hết của.

Ví dụ:

  • Không có mưa nhiều. Hầu hết các con sông đều đang dưới mức bình thường. (không nói Hầu hết các con sông …)

Chúng ta dùng Hầu hết trước tên các địa danh.

Ví dụ:

  • Hầu hết Anh và xứ Wales sẽ khô cạn trong suốt cả ngày. (trích từ bản tin dự báo thời tiết)

2.2. Hầu hết không đi với danh từ:

Chúng ta có thể bỏ danh từ sau Hầu hết khi danh từ đó là hiển nhiên, rõ ràng.

Ví dụ:

  • Một số trẻ em mang theo hộp cơm nhưng hầu hết (các trẻ em) có bữa ăn nấu trong căn tin. (hầu hết các trẻ em – không nói hầu hết các trẻ em)

3. Cách sử dụng Một số (of)

3.1. Cách sử dụng Một số

Với vai trò từ hạn định – determiner, chúng ta dùng Một số trước danh từ không xác định. Mặc dù lượng không được xác định hoặc không quan trọng, Một số thường hàm ý một lượng hạn chế.

Ví dụ:

  • Bạn có thể lấy cho tôi một số sữa? (Lượng không cụ thể. Một số gợi ý một lượng bình thường, không phải một lượng vô hạn. So sánh: Bạn có thể lấy cho tôi năm lít sữa?)
  • Tôi có một số câu hỏi muốn hỏi bạn.
  • Có voi sống ở Châu Phi và Châu Á. (Số lượng không hạn chế.) Không nói Có một số voi sống ở Châu Phi và Châu Á.

Với vai trò từ hạn định, Một số có 2 dạng phát âm: mạnh và yếu. Mỗi dạng mang một ý nghĩa khác nhau.

Dạng phát âm yếu của Một số /səm/

Chúng ta dùng dạng phát âm yếu của Một số trong câu khẳng định và câu hỏi (thường với mong đợi câu trả lời là Đúng) khi lượng không xác định hoặc không quan trọng (ta dùng Bất kỳ trong câu hỏi và câu phủ định).

Ví dụ:

  • Tôi có một số nước.
  • Bạn có một số nước không? (mong đợi câu trả lời Có)
  • Bạn có hay một chút nước không? (câu hỏi phủ định)
  • Tôi không có bất kỳ nước nào. (phủ định)

Chúng ta dùng dạng phát âm yếu của Một số chỉ với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • Tôi đang tìm kiếm một số lời khuyên. (+ danh từ không đếm được)
  • Bạn cần một số sự giúp đỡ? (+ danh từ không đếm được)
  • Chúng ta cần thực hiện một số thay đổi cho chương trình. (+ danh từ số nhiều)
  • Có rất nhiều lợi ích khi học khóa học trực tuyến, nhưng cũng có một số bất lợi. (+ danh từ số nhiều)

Lưu ý: Chúng ta không dùng dạng phát âm yếu của Một số với danh từ đếm được số ít.

Ví dụ:

  • Nếu bạn đang tìm một cuốn sách để đọc, tôi có thể giới thiệu ‘Trại Chó.’ (Không nói Nếu bạn đang tìm một số cuốn sách để đọc …)

Dạng phát âm mạnh của Một số

Đây là dạng có nhấn trọng âm. Dạng này đối lập với Others/Tất cả/Đủ.

Ví dụ:

  • Vì sao một số người sống lâu hơn một số người khác? (một số, không phải những người khác)
  • Một số cậu bé đi lên phía trước sân khấu để nhìn thấy được tốt hơn. Tất cả chúng tôi không thể nhìn thấy gì. (một số, không phải tất cả)
  • Còn một số chiếc bánh còn lại nhưng không đủ cho tất cả mọi người. (một số, nhưng không đủ)
  • Tôi không thích một số loại cá. Tôi thấy loài cá này không hấp dẫn.

Chúng ta dùng dạng phát âm mạnh của Một số để chỉ một người/vật nào đó nhưng không biết, nhất là với danh từ đếm được số ít.

Ví dụ:

  • Phải có một số cách để mở máy in này!
  • Một số người lái xe ngu ngốc đã đâm vào phía sau tôi.

Một số đi với số

Chúng ta dùng dạng phát âm mạnh của Một số với các số. Nó hàm ý một lượng cao bất thường.

Ví dụ:

  • Một số 30 tỷ bảng được cần để xây lại bệnh viện.
  • Một số 60% khóa học dành riêng cho thiết kế.

3.2. Cách sử dụng Một số (of)

Chúng ta dùng Một số (of) trước mạo từ the, từ chỉ định (này, đó), từ sở hữu (của tôi, của bạn) hoặc đại từ.

Ví dụ:

  • Một số trong số bạn bè cũ của anh ta không biết điều gì đã xảy ra với anh.
  • Không quan trọng. Một số trong số cô đó không phải là lỗi của bạn.

Chúng ta không dùng Một số (of) khi đã có sẵn từ phủ định (không, không) trong mệnh đề.

Ví dụ:

  • Cô ấy không nhớ bất kỳ trong số tôi. (Không nói Cô ấy không nhớ một số trong số tôi.)

Khi đề cập tới 2 vật/người, chúng ta dùng neither of thay vì Một số (of).

Ví dụ:

  • Chúng tôi ngồi xuống ở bàn, chính là hai chúng tôi. Anh ấy vẫn cứ ăn thức ăn của mình. Không ai trong số chúng tôi đã nói gì cả. (Không nói Một số trong số chúng tôi đã nói gì cả.)

Trong văn phong trang trọng, lịch sự, chúng ta dùng Một số (of) với động từ số ít khi nó là chủ ngữ. Tuy nhiên, trong văn phong thân mật, thoải mái, mọi người thường dùng động từ số nhiều.

Ví dụ:

  • Một số điều đó không làm tôi bất ngạc.
  • Thực tế, tất cả các bộ tiểu thuyết của anh ta không có hình dáng hoặc viết tốt.
  • Tất cả các sản phẩm đều không được thử nghiệm trên động vật và tất cả các chai đều có thể tái chế. (thân mật)

4. Cách sử dụng Không

Không là từ hạn định – determiner. Chúng ta dùng Không trực tiếp trước danh từ.

Ví dụ:

  • Tôi không có thời gian để lãng phí.
  • Không có người tôi nhận ra ở đây.
  • Cô ấy nói rằng cô ấy không có bạn.

Phân biệt Không và Không ai: Có rất ít sự khác biệt về nghĩa giữa Không + Danh từKhông có ai + Danh từ.

Tuy nhiên, Không + Danh từ thường làm mạnh hơn nghĩa phủ định. Khi nói, chúng ta thường nhấn mạnh vào Không.

Ví dụ:

  • Không có lý do để sợ hãi cô ấy. (hoặc Không có ai lý do để sợ hãi cô ấy.)
  • Không có quả trứng trong tủ lạnh. (hoặc Không có ai quả trứng trong tủ lạnh.)

5. Cách sử dụng Không ai (trong số)

5.1. Cách sử dụng Không ai

Không ai là dạng đại từ của Không. Không ai nghĩa là không ai cả, không gì cả. Chúng ta dùng Không ai với vai trò đại từ để thay thế danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Không ai được dùng làm chủ ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • Slorne nhìn chằm chằm … và có vẻ như cố gắng tìm kiếm một sức mạnh để nói. Nhưng … không ai hiện diện. (Không có sức mạnh nào hiện diện.)
  • Mẹ của tôi có hai anh em trai. Cha tôi thì không có ai. (Cha tôi không có anh em trai nào.)
  • A: Nguyên nhân anh ta nói gì?B: Không ai nói gì.

Khi Không ai làm chủ ngữ, động từ chia ở số ít hoặc số nhiều tuỳ thuộc vào điều mà nó đề cập đến.

Ví dụ:

  • Tôi luôn tìm cảm hứng. Không ai bao giờ cảm hứng. (số ít)
  • Cô ấy luôn tìm ý tưởng. Không ai bao giờ ý tưởng. (số nhiều)

Lưu ý: Chúng ta không dùng Không ai khi muốn nói không ai (không ai cả).

Ví dụ:

  • Họ đã có một giai đoạn vui và may mắn là không ai bị thương. (Không nói … và may mắn không ai bị thương.)

5.2. Cách sử dụng Không ai (trong số)

Chúng ta dùng Không ai (trong số) trước mạo từ the, từ chỉ định (này, đó), từ sở hữu (của tôi, của bạn) hoặc đại từ.

Ví dụ:

  • Không ai trong số bạn bè cũ của anh ta biết điều gì đã xảy ra với anh ta.
  • Không quan trọng. Không ai trong số đó không phải là lỗi của bạn.

Chúng ta không dùng Không ai (trong số) khi đã có sẵn từ phủ định (không, không) trong mệnh đề.

Ví dụ:

  • Cô ấy không nhớ không ai trong số chúng tôi. (Không nói Cô ấy không nhớ không ai trong số chúng tôi.)

Khi đề cập tới 2 vật/người, chúng ta dùng không … trong số thay vì Không ai (trong số).

Ví dụ:

  • Chúng tôi ngồi xuống ở bàn, chính là hai chúng tôi. Anh ấy vẫn cứ ăn thức ăn của mình. Không ai trong số chúng tôi đã nói gì cả. (Không nói Không ai trong số chúng tôi đã nói gì cả.)

Trong văn phong trang trọng, lịch sự, chúng ta dùng Không ai (trong số) với động từ số ít khi nó là chủ ngữ. Tuy nhiên, trong văn phong thân mật, thoải mái, mọi người thường dùng động từ số nhiều.

Ví dụ:

  • Không ai trong số đó làm tôi ngạc nhiên.
  • Thật vậy, không ai trong số tiểu thuyết của anh ta được xây dựng hoặc viết tốt.
  • Không ai trong số các sản phẩm đã được thử nghiệm trên động vật và tất cả cái chai đều có thể tái chế. (thân mật)

Để tự học và nâng cao kiến thức ngôn ngữ Tiếng Anh, bạn có thể sử dụng các chương trình ôn luyện có liên quan từ dnulib.edu.vn:

  • Tổng ôn tiếng Anh khi vào lớp 6
  • Ôn thi Anh Chuyên vào lớp 10

Hãy tạo nguồn động lực để đăng ký tài khoản miễn phí tại website và bắt đầu học các khoá học miễn phí hoặc khoá học dành cho học viên PRO. Bạn có thể nâng cao kiến thức ngôn ngữ Tiếng Anh của mình tại dnulib.edu.vn.

Các chương trình ôn luyện có chủ điểm cách sử dụng Tất cả/Most/Một số/Không/Không ai

Chủ điểm ngữ pháp với cấu trúc đi kèm Tất cả (of), Hầu hết (of), Một số (of), Không, Không ai (trong số) xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau:

  • Tổng ôn tiếng Anh khi vào lớp 6
    • Luyện đề 3 môn vào 6 Archimedes, Ngôi sao HN
    • Luyện đề 3 môn vào 6 Đoàn Thị Điểm, Marie Curie
  • Ôn thi Anh Chuyên vào lớp 10

Đối với các chương trình trên, tài liệu ôn luyện về cấu trúc đi kèm Tất cả (of), Hầu hết (of), Một số (of), Không, Không ai (trong số) sẽ được cung cấp trong phần Luyện chủ điểm. Bạn cũng có thể ôn luyện cấu trúc ngữ pháp này theo trình độ A2 trong chương trình Tự học nâng cao trên dnulib.

Đăng kí một tài khoản (miễn phí) tại dnulib.edu.vn để bắt đầu học các chương trình ôn luyện và làm thử các bài tập miễn phí.

Nguồn: Dnulib

Dnulib