Thì hiện tại tiếp diễn-Công thức và bài tập VD (Present Continuous)

0
45
Rate this post

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì phổ biến nhất trong tiếng Anh khi giao tiếp. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về thì hiện tại tiếp diễn, cách sử dụng và cung cấp ví dụ cụ thể cũng như bài tập thực hành.

1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense) được sử dụng để diễn tả những hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm đó, và hành động đó vẫn chưa kết thúc.

2. Một số ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Dưới đây là một số ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn:

  1. Anh ta đang ăn bao nhiêu?
  2. Tôi sẽ không đến cho đến sau.
  3. Bạn đang đến đây?
  4. Khi họ có buổi tiệc nướng?
  5. Họ không nói chuyện với nhau.
  6. Anh ta đang tắm.
  7. Bạn có đang buồn ngủ không?
  8. Tại sao cô ấy đang gọi bạn bè của cô ấy bây giờ?
  9. Họ đang thăm bố mẹ của họ.
  10. Tại sao tôi lại ở nhà?
  11. Trời đang trở nên tối chưa?
  12. Lucy và Steve đang chơi piano.
  13. Tôi sẽ gặp bạn bè của tôi vào lúc bốn giờ.
  14. Bạn đang trở nên béo.
  15. Họ đang xem một bộ phim.

3. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

3.1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • Tôi đang làm việc ngay bây giờ.
  • Chúng tôi đang xem TV hiện tại.

3.2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không cần thiết phải xảy ra ngay lúc nói

Ví dụ:

  • Anh ấy đang tìm kiếm một công việc mới.
  • Tôi đang rất bận, tôi đang làm đồ án của mình.

3.3. Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần

Ví dụ:

  • Ngày mai bạn dự định sẽ làm gì?
  • Mùa đông sắp đến rồi.

3.4. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại

Ví dụ:

  • Vào lúc tám giờ, chúng tôi thường ăn sáng.

3.5. Diễn tả sự bực mình hay khó chịu của người nói

Ví dụ:

  • Cô ấy luôn luôn đến muộn.
  • Anh ta thường mượn sách của chúng ta rồi lại quên không trả.

3.6. Diễn tả một cái gì đó mới, đối lập với tình trạng trước đó

Ví dụ:

  • Trang phục và âm nhạc mà thế hệ trẻ thích hiện nay là gì?
  • Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay.

3.7. Dùng để diễn tả sự thay đổi, phát triển

Ví dụ:

  • Con trai bạn đang lớn nhanh.
  • Tiếng Anh của tôi đang được cải thiện.

3.8. Dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…

Ví dụ:

  • Phim kết thúc khi Thor đang băn khoăn không biết hạ cánh con tàu ở đâu.
  • Tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết đến chương khi nhân vật chính mất đi tất cả những gì anh ấy đã xây dựng.

4. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Công thức để đặt câu thì hiện tại tiếp diễn như sau:

Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing
Phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing
Nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + V-ing?

5. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Có một số từ và cụm từ có thể giúp nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

  • now: bây giờ
  • right now: ngay bây giờ
  • at the moment: lúc này
  • at present: hiện tại
  • at + giờ cụ thể (at 12 o’clock)

6. Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn V-ing

Để chia động từ thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta thêm “ing” vào cuối động từ. Có một số quy tắc chung:

  • Nếu động từ kết thúc bằng “e”, ta bỏ “e” và thêm “ing” (ví dụ: write – writing)
  • Nếu động từ có một âm tiết và kết thúc bằng một phụ âm sau khi có một nguyên âm trước đó, ta nhân đôi phụ âm cuối và thêm “ing” (ví dụ: stop – stopping)
  • Đối với động từ kết thúc bằng “ie”, ta đổi “ie” thành “y” và thêm “ing” (ví dụ: lie – lying)
  • Có một số từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn (ví dụ: like, want, need)

7. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn.

  1. My mother is buying (buy) some food at the grocery store.
  2. Luke isn’t studying (not study) Japanese in the library. He’s at home with his friends.
  3. Is she running (she, run) down the street?
  4. My cat is eating (eat) now.
  5. What are you waiting (you, wait) for?
  6. Her students aren’t trying (not try) hard enough in the competition.
  7. All of Andy’s friends are having (have) fun at the party right now.
  8. My neighbours are traveling (travel) around Europe now.
  9. The little girl is drinking (drink) milk.
  10. Listen! Our teacher is speaking (speak).

Bài tập 2: Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn sao cho thích hợp.

  1. A: Where is Molly? B: She is feeding (feed) her cat downstairs.
  2. Is she needing (she/need) to go and see a doctor?
  3. She usually washes (wash) the dishes after dinner.
  4. Is your sister wearing (your sister/wear) sunglasses?
  5. He frequently does (do) yoga.
  6. We are moving (move) to Canada in August.
  7. My son doesn’t practice (not practice) the piano every day.
  8. I don’t like (not like) to take selfies.
  9. Megan is going (go) on holiday to Cornwall this summer.
  10. When does the film start (the film/start)?
  11. I read in the news that they are building (build) a new supermarket in town.
  12. Why is she usually driving (she/usually/drive) so slowly?

Bài tập 3: Hoàn thành đoạn hội thoại sau

Hội thoại 1:
A: I saw Brian a few days ago.
B: Oh, did you? What’s he doing (what/he/do) these days?
A: He’s at university.
B: What is he studying (what/he/study)?

Hội thoại 2:
A: Hi, Nicola. How’s your new job going (your new job/go)?
B: Not bad. It wasn’t so good at first, but it’s getting (it/get) better now.
A: What about Daniel? Is he OK?
B: Yes, but he isn’t enjoying (he/not/enjoy) his work right now. He’s beginning (he/begin) to get bored with it.

Bài tập 4: Hoàn thành câu sử dụng động từ sau

  1. The population of the world is rising (rise) very fast.
  2. The world is changing (change). Things never stay the same.
  3. The situation is already bad and it is increasing (increase) worse.
  4. The cost of living is increasing (increase). Every year things are more expensive.
  5. The weather is starting to improve (improve). The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

Bài tập 5: Hoàn thành câu có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

  1. It’s 10 o’clock and I’m reading (read) a book.
  2. Where is Peter? He’s mending (mend) his car.
  3. My brother is not here. He’s doing (do) the shopping.
  4. Please, stop! You’re singing (sing) so loudly!
  5. Look. She’s watching (watch) us.
  6. We’re staying (stay) in London this week.

Bài tập 6: Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn

  1. No, I’m not eating a candy.
  2. No, I’m not drinking water right now.
  3. No, your brother isn’t playing the guitar.
  4. No, you’re not writing this Program with me.
  5. No, your Mom and Dad aren’t singing a song at the moment.
  6. No, I’m not wearing your grandfather’s shoes today.
  7. No, you and your neighbor aren’t riding bikes now.
  8. No, all your uncles aren’t sitting near you.

Bài tập 7: Chọn đáp án đúng

  1. Have you got an umbrella? It is starting (a) to rain.
  2. You are making (c) a lot of noise. Can you be quieter? I am trying (d) to concentrate.
  3. Why is happening (c) all these people here? What is (c) happening?
  4. Your English is improving (a). How do you learn?
  5. Please don’t make (a) so much noise. I am trying (d) to work.
  6. Let’s go out now. It is (b) raining any more.
  7. You can turn off the radio. I am not listening (c) to it.
  8. Kate phoned me last night. She is having (d) a great time and doesn’t want to come back.
  9. I want to lose weight, so this week I am not eating (a) lunch.
  10. Andrew has just started evening classes. He is learning (d) German.

Bài tập 8: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

  1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami.
  • My parents are enjoying their summer vacation in Miami.
  1. Họ đang uống cà phê với đối tác.
  • They are having coffee with their business partner.
  1. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!
  • Look! It is starting to rain!
  1. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.
  • They are buying some cakes for the children at home.
  1. Em trai của bạn đang làm gì rồi?
  • What is your brother doing now?
  1. Họ đang đi đâu vậy?
  • Where are they going?
  1. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?
  • Is Peter reading a book in the room?
  1. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!
  • You should bring a jacket. It is getting cold!
  1. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.
  • Lisa is having lunch at the cafeteria with her best friend.
  1. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.
  • My father is fixing my bicycle.

Bài tập 9: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng

  1. Are you doing homework right now?
  2. The children are playing football in the backyard at the moment.
  3. What is doing your elder sister?
  4. Look! Those people are fighting with each other.
  5. Noah is trying very hard for the upcoming exam.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại tiếp diễn và cách sử dụng nó. Đừng quên thực hành nhiều để làm quen và tự tin hơn khi sử dụng thì này trong giao tiếp tiếng Anh.

Nguồn: dnulib.edu.vn