Hướng dẫn cách xem bản đồ địa chính online nhanh chóng năm 2023

0
65
Rate this post

Hiện nay, việc tranh chấp về đất đai khá phổ biến và diễn ra theo nhiều hình thức khác nhau. Trong việc giải quyết những tranh chấp này, sử dụng dữ liệu đất đai từ phía cơ quan nhà nước đóng vai trò rất quan trọng. Trong số đó, dữ liệu đất đai bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính đóng vai trò rất quan trọng. Tại bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách xem bản đồ địa chính online. Hi vọng bài viết sẽ mang lại nhiều thông tin bổ ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Bản đồ địa chính là gì?

Theo Luật đất đai năm 2013, “Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lí có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.”

“Bản đồ địa chính” là bản đồ trên đó thể hiện các dạng đồ họa và ghi chú, phản ánh thông tin về vị trí, ý nghĩa, trạng thái pháp lý của các thửa đất, cũng như các đặc điểm khác thuộc địa chính quốc gia. Theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT, bản đồ địa chính thể hiện các yếu tố nội dung chính bao gồm:

  • Khung bản đồ
  • Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định
  • Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp
  • Mốc giới quy hoạch; chi giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn
  • Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất
  • Nhà ở và công trình xây dựng khác: chi thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ các công trình xây dựng tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản đồ địa chính phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình
  • Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến
  • Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao
  • Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình)
  • Ghi chú thuyết minh

Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên ngành đất đai, thể hiện chính xác vị trí ranh giới, diện tích và một số thông tin địa chính của từng thửa đất, vùng đất. Bản đồ địa chính còn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất đai và được thiết lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị trấn và thống nhất trong phạm vi cả nước.

Có những loại bản đồ địa chính nào hiện nay?

Có các loại bản đồ địa chính sau:

  1. Bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000: Chia mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.

  2. Bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000: Chia mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.

  3. Bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000: Chia mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.

  4. Bản đồ tỉ lệ 1:500: Chia mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.

  5. Bản đồ tỉ lệ 1:200: Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.

Bản đồ địa chính online ở Việt Nam đã có ai làm chưa?

Thật ra, việc xây dựng một bản đồ địa chính online là điều có thể thực hiện được bởi các chuyên gia GIS Việt Nam. Tuy nhiên, do tính bảo mật dữ liệu địa chính liên quan đến quy hoạch đất đai, hiện tại chưa có văn bản nào hướng dẫn cụ thể việc sử dụng địa chính một cách công khai như hiển thị trực tuyến trên webGIS.

Dữ liệu địa chính là bí mật quốc gia và được quy định trong Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. Các tài liệu hồ sơ địa chính chứa thông tin cần bảo mật phải được quản lý theo chế độ mật. Việc quản lý, vận chuyển, truyền dẫn thông tin mật từ các tài liệu hồ sơ địa chính cũng phải tuân theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước. Việc cung cấp thông tin từ các tài liệu hồ sơ địa chính phục vụ yêu cầu nhiệm vụ của các cơ quan có trách nhiệm cũng phải tuân theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.

Hướng dẫn xem bản đồ địa chính online

Một ứng dụng webGIS có sử dụng bản đồ địa chính online

Bạn có thể truy cập vào đường dẫn: dnulib.edu.vn để xem ứng dụng webGIS có sử dụng bản đồ địa chính online. Đây là một ví dụ điển hình về việc sử dụng ArcGIS để hiển thị một số thông tin địa chính online. Bạn có thể sử dụng các công cụ truy vấn và tìm kiếm thông tin về các thửa đất một cách trực tuyến. Trong tương lai, bạn có thể sử dụng internet để kiểm tra thông tin về thửa đất mà bạn quan tâm, cũng như các thông tin liên quan đến quy hoạch.

Mong rằng thông tin trên sẽ hữu ích cho bạn khi muốn xem bản đồ địa chính online. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thủ tục pháp lý liên quan, như thủ tục thu hồi đất của Nhà nước hay quy định về giá đất bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, hãy liên hệ với dnulib.edu.vn để được hỗ trợ, giải đáp.

Thông tin liên hệ:

Câu hỏi thường gặp: