CỔNG GIAO DỊCH BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐIỆN TỬ

0
46
Rate this post

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách viết đơn xin xác nhận tạm trú và quy định đăng ký tạm trú tại địa phương mới. Hãy cùng nhau khám phá nhé!

Người dân đến đăng ký và xin giấy xác nhận lưu trú tại địa phương sinh sống.

1. Tại sao phải viết đơn xác nhận tạm trú?

Tạm trú là nơi cư trú của công dân trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú đã đăng ký. Nếu bạn không ở nơi đã đăng ký thường trú mà ở nơi khác trong một thời gian nhất định, bạn cần đăng ký tạm trú. Hành động này giúp cơ quan nhà nước quản lý cư trú tốt hơn, góp phần đảm bảo an ninh và trật tự xã hội.

Việc viết đơn xin xác nhận tạm trú là cách xác nhận rằng bạn đang tạm trú tại địa phương mà bạn muốn đăng ký. Điều này giúp bạn tránh các rắc rối khi cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra thông tin và thuận tiện hơn trong việc mua nhà, đầu tư bất động sản, đăng ký sở hữu xe máy, ô tô, đăng ký kinh doanh, cho con đi học, vay vốn, hoặc huy động vốn từ ngân hàng…

Bên cạnh đó, trong nhiều trường hợp, các công ty hoặc đơn vị nơi bạn làm việc có thể yêu cầu bạn đơn xin xác nhận tạm trú để hoàn thiện hồ sơ trong công ty, để chuyển đổi việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các giấy tờ khác.

1.1 Xin giấy xác nhận tạm trú ở đâu?

Khi bạn đến đăng ký tạm trú, bạn có thể xin giấy xác nhận lưu trú tại Công an địa phương (cấp xã, phường, thị trấn hoặc cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương).

Trong trường hợp bạn muốn đăng ký trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công Bộ Công an, bạn có thể xin giấy xác nhận tạm trú trực tuyến bằng cách đăng nhập và gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú theo quy định.

2. Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú

Để giúp việc viết đơn xin xác nhận tạm trú dễ dàng hơn, dưới đây là mẫu đơn và hướng dẫn cụ thể.

2.1 Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú

Dưới đây là mẫu đơn xin xác nhận tạm trú chuẩn, được sử dụng phổ biến để xin xác nhận tại phường, xã, thị trấn:

Mẫu đơn xác nhận tạm trú 2022

Tải về: Download đơn xin xác nhận tạm trú (file word)

2.2 Hướng dẫn viết đơn xin xác nhận tạm trú

Việc viết đơn xin xác nhận tạm trú khá đơn giản. Dưới đây là những nội dung cần có trong đơn:

Mục Kính gửi:

Ghi rõ nơi nhận đơn có trách nhiệm xác nhận đơn của bạn ở khu vực bạn đang tạm trú.

Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội

Mục thông tin cá nhân:

Ghi rõ, đầy đủ thông tin cá nhân của người viết đơn.

Tôi tên là: Họ tên đầy đủ của người viết đơn

Ngày sinh: Ghi rõ ngày tháng năm sinh của người viết đơn

Số CMND/CCCD……. Cấp tại:…………. Ngày cấp:…….: Ghi rõ ràng, cụ thể theo đúng CMND/CCCD

(VD: Số CMND/CCCD: 1234567890 Cấp tại: Cục Cảnh Sát TP. Hà Nội Ngày cấp: 2/3/2022)

Địa chỉ thường trú: Ghi rõ số nhà, thôn/xóm/phố, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/TP nơi có hộ khẩu thường trú (là thông tin ghi trên sổ hộ khẩu hoặc thông tin trên Cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia).

Mục lý do:

Ghi rõ các nội dung như sau:

– Nay tôi làm đơn này kính mong Ban Công an xã/ phường/ thị trấn…. xác nhận cho tôi đã tạm trú tại ……………từ ngày…..tháng …. năm ….đến ngày….tháng ….năm……: Ghi nơi mà người viết đơn xin đăng ký tạm trú và ghi rõ tạm trú tại địa phương đó từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào.

– Lý do: Ghi rõ ràng, cụ thể lý do xin xác nhận tạm trú

(Ví dụ: Lý do: Bổ sung hồ sơ xin việc/ bổ sung hồ sơ học tập, sinh sống, làm việc theo yêu cầu của công ty/đơn vị XYZ)

Mục ký xác nhận:

– Người viết đơn: Ghi rõ nơi viết đơn, ngày tháng viết đơn sau đó ký và ghi rõ họ tên của người viết đơn.

VD: Hà Nội ngày 11 tháng 8 năm 2022 (chữ ký người viết đơn) Nguyễn Văn A

– Xác nhận của công an phường/xã/thị trấn: Phần này dành cho công an phường/xã/thị trấn ký và đóng dấu xác nhận.

Sau khi hoàn thành đơn xin xác nhận tạm trú, bạn cần mang theo các giấy tờ chứng minh khác như CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, hoặc hộ chiếu đến trụ sở của công an phường/xã/thị trấn để xin xác nhận. Điều quan trọng là bạn cần đến trong thời gian hành chính để được giải quyết nhanh nhất.

3. Không đăng ký tạm trú có thể bị phạt hành chính

Nếu bạn không thực hiện việc đăng ký tạm trú hoặc không xuất trình được sổ tạm trú, giấy tạm vắng tạm trú hoặc các giấy tờ khác liên quan đến lưu trú, bạn có thể bị phạt hành chính theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP ban hành ngày 31/12/2021.

Không đăng ký tạm trú có thể bị phạt hành chính

Trường hợp không đăng ký tạm trú có thể bị phạt hành chính từ 500.000 – 1.000.000 đồng.

Mức phạt cụ thể như sau:

(1) – Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Thêm vào đó, tại Khoản 2, Điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP còn quy định vi phạm hành chính khi tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi làm sai lệch nội dung sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú. Cụ thể:

(2) – Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú.

Với những thông tin trên, việc đăng ký tạm trú và viết đơn xin xác nhận tạm trú trở nên cực kỳ quan trọng, nhằm đảm bảo an ninh trật tự và an toàn xã hội. Vì vậy, bạn cần nhớ tuân thủ quy định về Luật cư trú.

Đọc thêm: dnulib.edu.vn