Số 1000 tiếng anh là gì? Đọc số một nghìn tiếng anh như thế nào

0
42
Rate this post

Trong tiếng Anh, việc biết cách đọc số là một trong những kiến thức cần thiết và thường được học trước tiên. Tuy nhiên, đôi khi chúng ta có thể quên cách viết và cách đọc của các số trong tiếng Anh. Bài viết này sẽ giúp bạn nhớ lại vài kiến thức về số đếm này. Chúng ta sẽ tìm hiểu số 1000 tiếng Anh là gì và cách đọc số 1000 trong tiếng Anh như thế nào.

Số 1000 tiếng Anh là gì
Số 1000 tiếng Anh là gì

Số 1000 tiếng Anh là gì

One thousand /wʌn ˈθaʊ.zənd/

Việc đọc số trong tiếng Anh khá dễ dàng nên bạn chỉ cần nghe và học cách phát âm chuẩn của từ “one thousand” ở trên rồi đọc theo là được. Nếu bạn muốn đọc số này chuẩn hơn nữa, bạn có thể xem phiên âm của số 1000 kết hợp với cách đọc chuẩn để có thể đọc đúng. Hãy tham khảo bài viết “Hướng dẫn đọc chuẩn phiên âm tiếng Anh” để hiểu rõ hơn về cách đọc.

Lưu ý: Khi sử dụng số 1000, chúng ta chỉ nên dùng để đếm số lượng, không sử dụng khi nói về thứ tự hay vị trí. Khi muốn chỉ thứ tự hay vị trí, chúng ta sẽ có cách viết và cách đọc khác. Bạn có thể tìm hiểu thêm về cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh để hiểu rõ hơn về điều này.

Số 1000 tiếng Anh là gì
Số 1000 tiếng Anh là gì

Tìm hiểu thêm về các số khác trong tiếng Anh

Sau khi đã biết số 1000 tiếng Anh là gì, bạn có thể tham khảo một số số khác trong tiếng Anh. Có thể bạn đang tìm kiếm một số cụ thể nào đó.

Số từ 1 đến 100:

  • Forty-one /ˈfɔː.ti wʌn/: số 41
  • Forty-four /ˈfɔː.ti fɔːr/: số 44
  • Twenty-four /ˈtwen.ti fɔːr/: số 24
  • Thirty-three /ˈθɜː.ti θriː/: số 33
  • Seventy-nine /ˈsev.ən.ti naɪn/: số 79
  • Eighty-three /ˈeɪ.ti θriː/: số 83
  • Eleven /ɪˈlev.ən/: số 11
  • Seventy-seven /ˈsev.ən.ti ˈsev.ən/: số 77
  • Sixty-four /ˈsɪk.sti fɔːr/: số 64
  • Fifty-five /ˈfɪf.ti faɪv/: số 55
  • Forty-seven /ˈfɔː.ti ˈsev.ən/: số 47
  • Thirty-four /ˈθɜː.ti fɔːr/: số 34
  • Fifty-nine /ˈfɪf.ti naɪn/: số 59
  • Eighty-five /ˈeɪ.ti faɪv/: số 85
  • Eighty-eight /ˈeɪ.ti eɪt/: số 88
  • Fifty-seven /ˈfɪf.ti ˈsev.ən/: số 57
  • Twenty-two /ˈtwen.ti tuː/: số 22
  • Sixteen /ˌsɪkˈstiːn/: số 16
  • Ten /ten/: số 10
  • Fourteen /ˌfɔːˈtiːn/: số 14
  • One hundred thousand /wʌn ˈhʌn.drəd ˈθaʊ.zənd/: 100.000
  • Seventy-one /ˈsev.ən.ti wʌn/: số 71
  • Six /sɪks/: số 6
  • Eighty-six /ˈeɪ.ti sɪks/: số 86
  • Sixty-seven /ˈsɪk.sti ˈsev.ən/: số 67
  • One /wʌn/: số 1
  • Thirteen /θɜːˈtiːn/: số 13
  • Thirty-seven /ˈθɜː.ti ˈsev.ən/: số 37
  • Forty-three /ˈfɔː.ti θriː/: số 43
  • Twenty-seven /ˈtwen.ti ˈsev.ən/: số 27
  • Eighty-nine /ˈeɪ.ti naɪn/: số 89
  • Fifty-two /ˈfɪf.ti tuː/: số 52
  • Forty-nine /ˈfɔː.ti naɪn/: số 49
  • Ninety-seven /ˈnaɪn.ti ˈsev.ən/: số 97
  • Forty-five /ˈfɔː.ti faɪv/: số 45
  • Twenty-six /ˈtwen.ti sɪks/: số 26
  • Seventeen /ˌsev.ənˈtiːn/: số 17
  • Twenty /ˈtwen.ti/: số 20
  • Seventy-four /ˈsev.ən.ti fɔːr/: số 74
  • Thirty-six /ˈθɜː.ti sɪks/: số 36
  • Thirty-five /ˈθɜː.ti faɪv/: số 35
  • Sixty-five /ˈsɪk.sti faɪv/: số 65
  • Fifty /ˈfɪf.ti/: số 50

Vậy nếu bạn đang tự hỏi “số 1000 tiếng Anh là gì?”, câu trả lời rất đơn giản: số 1000 trong tiếng Anh viết là “one thousand” và được phát âm là /wʌn ˈθaʊ.zənd/. Cách đọc của số này rất đơn giản, tuy nhiên, khi sử dụng số này chúng ta cần lưu ý một chút. Khi nói về thứ tự hay vị trí, chúng ta sẽ có cách viết và cách đọc khác, không sử dụng “one thousand” hoặc “number one thousand”.

Thông tin được chỉnh sửa bởi Dnulib.