Thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt: Bí quyết nào giúp bé học chữ cái hiệu quả?

0
72
Rate this post
Video bảng chữ cái abc

alphabet chart

Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Là Gì?

Bảng chữ cái tiếng Việt là bảng chữ cái được sử dụng để viết tiếng Việt. Bảng chữ cái tiếng Việt còn được gọi là “bảng chữ cái Quốc ngữ” và bao gồm các chữ cái sau đây: A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, Ê, G, H, I, K, L, M, N, O, Ô, Ơ, P, Q, R, S, T, U, Ư, V, X, Y. Bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm tổng cộng 29 chữ cái. Một số chữ cái như Ă, Â, Đ, Ê, Ô, Ơ, Ư được gọi là “chữ cái có dấu” và được sử dụng để biểu thị các nguyên âm và phụ âm có thanh điệu hoặc nguyên âm kép trong tiếng Việt. Bảng chữ cái tiếng Việt cùng với các quy tắc về thanh điệu, ngữ âm và cách phối hợp các chữ cái thành từ và câu, tạo nên hệ thống chữ viết tiếng Việt hiện đại.

Nguyên Âm Và Phụ Âm Trong Bảng Chữ Cái Tiếng Việt

Trong bảng chữ cái tiếng Việt, có sự phân loại giữa nguyên âm và phụ âm. Dưới đây là danh sách các nguyên âm và phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt:

  • Nguyên âm: A, Ă, Â, E, Ê, I, O, Ô, Ơ, U, Ư, Y.
  • Phụ âm: B, C, D, Đ, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, V, X.
  • Nguyên âm kép: IA, IÊ, YÊ, UA, UÂ, UÔ, ƯA, ƯƠ, ƯƠI, ƯƠU.

Với sự kết hợp của các nguyên âm và phụ âm, tiếng Việt tạo ra các âm tiết và từ ngữ đa dạng. Cấu trúc từ vựng và ngữ pháp của tiếng Việt phụ thuộc vào sự kết hợp và vị trí của các nguyên âm và phụ âm trong từ và câu.

Thứ Tự Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Như Thế Nào?

Khi học ngôn ngữ mới, việc học và làm quen với bảng chữ cái là nền tảng đầu tiên mà các bé cần phải biết. Vậy nên, trong quá trình dạy trẻ học chữ, đòi hỏi bé phải nắm vững được bộ chữ cái tiếng Việt chuẩn theo thứ tự từ đầu đến cuối và cách phát âm chúng như thế nào.

Hiện tại, theo Bộ GDĐT Việt Nam, bảng chữ cái tiếng Việt hiện nay có tổng cộng 29 chữ cái được sắp xếp theo thứ tự như sau: “a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y”. Thứ tự này được sắp xếp theo cách đọc từ xưa đến nay, cũng như theo bản phiên âm quốc tế.

Ngoài ra, bảng chữ cái tiếng Việt còn có điểm đặc biệt chính là chúng được thể hiện theo kiểu chữ in hoa (kiểu viết chữ in lớn) và kiểu chữ thường (kiểu viết chữ nhỏ). Cộng thêm với việc phân chia thành nguyên âm, phụ âm và các loại từ ghép, số lượng bảng chữ cái tiếng Việt bé học hơi nhiều.

Bản dịch bởi dnulib.edu.vn