Thuốc tím

0
44
Rate this post

Thành phần

Kali Permanganat

Chỉ định

Thuốc tím được sử dụng để làm sạch vùng bị thương, vết loét và chàm cấp tính, đặc biệt là khi có nhiễm trùng thứ cấp.

Chống chỉ định

Thuốc tím không được sử dụng trong trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm này.

Cách dùng và Liều dùng

Cách dùng

Thuốc tím chỉ dùng ngoài da. Để pha dung dịch kali permanganat 0,01%, hoà tan 1g kali permanganat trong 10 lít nước sạch.

Liều dùng

  • Vết thương, vết loét: Rửa vết thương, vết loét bằng dung dịch kali permanganat 0,01%, rửa 2 đến 3 lần/ngày.
  • Chàm (eczema): Đắp gạc y tế thấm ướt dung dịch kali permanganat 0,01% lên vị trí bị chàm sau khi đã làm sạch, đắp 2 đến 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng thực tế sẽ phụ thuộc vào tình trạng và mức độ hiện diện của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc tím, có thể gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn (ADR).

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Hiện chưa có báo cáo.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Hiện chưa có báo cáo.

Tần suất không xác định:

  • Da: Sưng tấy, đỏ, đau và bỏng.
  • Mắt: Kích ứng, mắt mờ, sưng mí mắt, bỏng kết mạc, giác mạc.
  • Âm đạo: Xuất huyết âm đạo, thủng niêm mạc âm đạo, viêm phúc mạc.

Hướng dẫn xử trí ADR

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc, cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Thận trọng

  • Thuốc tím có thể gây kích ứng niêm mạc, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng.
  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Kali permanganat có tính oxy hoá mạnh, do đó không nên sử dụng hoặc tiếp xúc trực tiếp với các chất có tính khử như Formalin, Ethanol, Arsenit, Bromid, Iodin, Phosphorus, Acid sulfuric, Sulfur, than hoạt tính, Hydro peroxyd.

Bảo quản

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

Thương hiệu và nơi sản xuất

  • Thương hiệu: Hóa Dược Việt Nam.
  • Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Hóa Dược Việt Nam.

Mọi thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết trong tờ rơi đi kèm sản phẩm.


Được sửa đổi bởi: Dnulib