Tìm hiểu về hướng xuất hành: Hỷ Thần, Tài Thần, Hạc Thần

0
50
Rate this post

Trong phong thủy địa lý, việc chọn hướng xuất hành thường dựa vào phương vị trong cửu cung bát quái. Hướng thần bao gồm 3 hướng chính: Hỷ Thần (hướng tốt), Tài Thần (hướng tốt) và Hạc Thần (hướng xấu). Dưới đây là sự giải thích chi tiết về ý nghĩa và quy luật của 3 hướng xuất hành này, mời các bạn cùng tìm hiểu!

Ý nghĩa chọn hướng xuất hành

Chọn hướng tốt xuất hành

(Chọn hướng tốt xuất hành)

Khi xuất hành, người xưa thường xem 3 yếu tố là Thiên – Địa – Nhân (thời gian – phương hướng – tuổi tác). Trong đó, phương hướng là một trong những yếu tố quan trọng để chuyến đi được suôn sẻ.

Chọn được hướng xuất hành là Hỷ Thần, Tài Thần thì bạn sẽ được ưu đãi từ thần tốt, mang lại may mắn và thành công. Trong dân gian, còn có câu chuyện rằng, nếu bạn tìm kiếm một nửa và chọn hướng Hỷ Thần, điều ước tìm được sẽ như ý.

Hướng xuất hành: Hỷ Thần, Tài Thần, Hạc Thần

Hỷ Thần, Tài Thần, Hạc Thần hướng nào?

(Hỷ Thần, Tài Thần, Hạc Thần hướng nào?)

Hỷ Thần là gì?

Hỷ Thần là Quan Văn (Nhị phẩm), có tên gọi là Tiên Du Ngạo Cảnh, ngự trị tại Đệ Ngũ Trùng Thiên. Hàng năm, từ ngày mùng 1 đến ngày mùng 5, ngài đi tham quan khắp nơi, mỗi nơi mà ngài đi qua đều tràn đầy năng lượng tích cực.

Hỷ Thần thuộc hành Hoả, là một trong những sao Thiện Tinh, mang đến sức sống, may mắn và tài lộc. Khi chọn hướng Hỷ Thần để kết hôn, sinh con, hoặc thay đổi nơi làm việc, sẽ mang lại vận may, thành công và đỗ đạt công việc.

Hướng xuất hành Hỷ Thần:
Trong những ngày xuất hành, Hỷ Thần khởi hành tại một hướng và một giờ cố định theo chiều kim đồng hồ (Chu kỳ 5 ngày một vòng). Cụ thể, phương hướng và giờ Hỷ Thần như sau:

  • Ngày có hàng can Giáp và Kỷ (Mùng 1, 6…): Hướng Đông Bắc, giờ Dần
  • Ngày có hàng can Ất và Canh (Mùng 2, 7…): Hướng Tây Nam, giờ Mùi
  • Ngày có hàng can Bính và Tân (Mùng 3, 8…): Hướng Tây Bắc, giờ Tuất
  • Ngày có hàng can Đinh và Nhâm (Mùng 4, 9…): Hướng Nam, giờ Ngọ
  • Ngày có hàng can Mậu và Quý (Mùng 5, 10…): Hướng Đông Nam, giờ Thìn

Tài Thần là gì?

Tài Thần (Tài Bạch Kim Tinh) là vị thần chủ về tài lộc, xuất hiện hàng tháng theo chu kỳ can (từ ngày mùng 1 đến ngày mùng 10).

Hướng xuất hành Tài Thần:
Tài Thần có 5 hướng tương ứng với 4 hướng. Xuất hiện theo ngày trong chu kỳ can, các hướng tương ứng như sau:

  • Ngày Giáp, Ất (Mùng 1, 2): Hướng Đông Nam
  • Ngày Bính, Đinh (Mùng 3, 4): Hướng Đông
  • Ngày Mậu (Mùng 5): Hướng Bắc
  • Ngày Kỷ (Mùng 6): Hướng Nam
  • Ngày Canh, Tân (Mùng 7, 8): Hướng Tây Nam
  • Ngày Nhâm (Mùng 9): Hướng Tây
  • Ngày Quý (Mùng 10): Hướng Tây Bắc

Hạc Thần là gì?

Hạc Thần là một hình tượng biểu trưng cho điều không may mắn. Do đó, khi chọn hướng xuất hành, nên tránh hướng mà Hạc Thần đang ngự trị.

Hướng xuất hành Hạc Thần:
Trong chu kỳ 60 ngày hàng can, có 16 ngày Hạc Thần không xuất hiện, và 44 ngày ông đi du tuần khắp 8 hướng, mỗi hướng được duy trì trong 5 đến 6 ngày liên tiếp, sau đó đổi hướng theo chiều kim đồng hồ. Quy luật như sau:

  • 6 ngày: Tân Dậu (01), Nhâm Tuất (02), Quý Hợi (03), Giáp Tý (04), Ất Sửu (05), Canh Thân (60): Hướng Đông Nam.
  • 5 ngày: Bính Dần (06), Đinh Mão (07), Mậu Thìn (08), Kỷ Tỵ (09), Canh Ngọ (10): Hướng Nam.
  • 6 ngày: Tân Mùi (11), Nhâm Thân (12), Quý Dậu (13), Giáp Tuất (14), Ất Hợi (15), Bính Tý (16): Hướng Tây Nam.
  • 5 ngày: Đinh Sửu (17), Mậu Dần (18), Kỷ Mão (19), Canh Thìn (20), Tân Tỵ (21): Hướng Tây.
  • 6 ngày: Nhâm Ngọ (22), Quý Mùi (23), Giáp Thân (24), Ất Dậu (25), Bính Tuất (26), Đinh Hợi (27): Hướng Tây Bắc.
  • 5 ngày: Mậu Tý (28), Kỷ Sửu (29), Canh Dần (30), Tân Mão (31), Nhâm Thìn (32): Hướng Bắc.
  • 6 ngày: Kỷ Dậu (49), Canh Tuất (50), Tân Hợi (51), Nhâm Tý (52), Quý Sửu (53), Giáp Dần (54): Hướng Đông Bắc.
  • 5 ngày: Ất Mão (55), Bính Thìn (56), Đinh Tỵ (57), Mậu Ngọ (58), Kỷ Mùi (59): Hướng Đông.
  • 16 ngày từ Quý Tỵ (ngày thứ 33) đến Mậu Thân (ngày thứ 48): Hạc Thần không du tuần.

Dựa vào phương hướng mà các vị Thần xuất hiện, trong 12 ngày Hạc Thần xuất hiện, có 8 hướng trùng khớp với Hỷ Thần hoặc Tài Thần. Những hướng này vừa có thần tốt, vừa có thần xấu. Do đó, khi chọn phương hướng, nên linh hoạt và tùy cơ ứng biến. Trong những ngày đó, bạn có thể chọn giờ tốt để xuất hành.

Mời các bạn xem thêm cách chọn giờ tốt xuất hành trong bài viết: Xem giờ xuất hành đẹp cho gia chủ

Lời khuyên: Khi xuất hành và chọn được hướng Hỷ Thần, Tài Thần, bạn sẽ có một chuyến đi tốt lành. Tuy nhiên, điều quan trọng khi ra ngoài là chú ý đường đi và chuẩn bị tốt hành trang, để đảm bảo an lành.

Trên đây là thông tin dnulib.edu.vn chia sẻ về hướng xuất hành: Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần. Hy vọng rằng các bạn sẽ lựa chọn được hướng đi tốt lành trước khi phải ra ngoài làm việc lớn. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết!

Xem lịch năm 2022 tra cứu ngày tốt

P/s: Mời các bạn ghé thăm trang web Dnulib để tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích khác.