Cấu trúc Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng Anh

0
52
Rate this post

Nhận diện và sử dụng cấu trúc Be Used To trong tiếng Anh

Cấu trúc “Be used to” là một cấu trúc phổ biến trong ngôn ngữ hàng ngày. Vậy cụm từ này có ý nghĩa gì và được sử dụng như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Cấu trúc Be used to trong tiếng Anh

Cấu trúc: “To be + V-ing/ Noun” (Được sử dụng trong cấu trúc này, “used” là một tính từ và “to” là một giới từ)

Ví dụ:

  • Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng. (I am used to getting up early in the morning).
  • Anh ta không than phiền về tiếng ồn bên nhà hàng xóm nữa. Anh ta đã quen với nó rồi (He didn’t complain about the noise nextdoor. He was used to it).

Lưu ý: Đối lập với cấu trúc Be used to là cấu trúc Be NOT used to, mang nghĩa là không quen với, chưa quen với.

Ví dụ:

  • Tôi vẫn chưa quen với hệ thống mới ở nhà máy. (I am not used to the new system in the factory yet)

Cấu trúc USED TO trong tiếng Anh

Cấu trúc: Used to + Verb

Cách dùng:

  • Used to + verb thể hiện một thói quen, hành động thường xuyên đã xảy ra trong quá khứ và hiện tại không còn nữa. Cấu trúc này thường chỉ được sử dụng trong quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • Khi David còn trẻ, anh ta thường đi bơi một lần mỗi ngày. (When David was young, he used to swim once a day)
  • Tôi từng hút nhiều thuốc lá. (I used to smoke a lot)

Đôi khi cấu trúc này cũng có thể chỉ thể hiện tình trạng hoặc trạng thái trong quá khứ, sử dụng sau những động từ biểu hiện tình trạng như: have, believe, know và like.

Ví dụ:

  • Tôi đã từng thích nhóm The Beatles nhưng bây giờ tôi không còn nghe nhạc của họ nữa. (I used to like The Beatles but now I never listen to them)
  • Anh ta đã từng để tóc dài nhưng dạo này anh ấy để tóc rất ngắn. (He used to have long hair but nowadays his hair is very short)

Các câu hỏi được hình thành bằng cấu trúc Used to: Did(n’t) + subject + use to

Ví dụ:

  • Anh ta có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không? (Did he use to work in the office very late at night?)

Cấu trúc to GET USED TO trong tiếng Anh

Cấu trúc: To get used to + V-ing/ noun

Cách dùng:

  • To get used to + V-ing/ noun thể hiện quá trình dần dần quen với một điều gì đó.

Ví dụ:

  • Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó. (I didn’t understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it)
  • Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày. (She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day)
  • Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố. (I have always lived in the country but now I’m beginning to get used to living in the city)

BÀI TẬP CẤU TRÚC Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng Anh

Bài tập 1: Sử dụng cấu trúc used to + + một động từ thích hợp để hoàn thành các câu dưới đây.

  1. Diane không đi du lịch nhiều bây giờ. Cô ấy đã từng đi nhiều, nhưng giờ cô thích ở nhà hơn.
  2. Liz đã từng sử dụng một chiếc xe máy, nhưng năm ngoái cô bán nó và mua một chiếc ô tô.
  3. Chúng tôi đến sống ở London vài năm trước. Trước đó chúng tôi sống ở Leeds.
  4. Tôi hiếm khi ăn kem bây giờ, nhưng khi tôi còn là một đứa trẻ thì tôi thường ăn.
  5. Jim từng là bạn thân của tôi, nhưng bây giờ chúng tôi không còn là bạn tốt nữa.
  6. Nhưng chỉ mất khoảng 40 phút đến nơi làm việc từ khi con đường mới được mở. Trước đây mất hơn một tiếng.
  7. Có một khách sạn gần sân bay nhưng nó đã đóng cửa từ lâu.
  8. Khi bạn sống ở New York, bạn có hay đi xem kịch rất nhiều không?

Bài tập 2: Sử dụng cấu trúc “used to”, “be used to” hoặc “get used to” để hoàn thành các câu sau:

  1. Các tài xế châu Âu thấy khó khăn khi lái xe bên trái khi đến thăm Anh.
  2. Thấy cái tòa nhà kia không? Tôi đã từng đi học ở đó, nhưng giờ đây nó trở thành một nhà máy.
  3. Tôi chỉ mới làm việc ở công ty này vài tháng. Tôi vẫn chưa quen với cách họ làm việc ở đây.
  4. Khi tôi mới đến khu phố này, tôi đã sống trong một ngôi nhà. Tôi luôn sống trong nhà chung cư trước đây.
  5. Làm việc đến 22h không phải là vấn đề. Tôi đã từng kết thúc muộn. Tôi đã làm việc như vậy trong công việc trước đây.
  6. Tôi không thể tin rằng họ sẽ xây dựng một sân bay chỉ cách nhà mới của chúng tôi hai dặm! Tôi sẽ không bao giờ quen với tiếng ồn đó! Thật là ác mộng.
  7. Cha anh ta đã hút 20 điếu xì gà mỗi ngày – bây giờ anh ta không hút thuốc nữa!
  8. Lúc bạn bè của tôi đi disco, tôi chẳng bao giờ đi cùng họ, nhưng bây giờ tôi thích nó.
  9. Tôi không cần lái xe nữa vì tôi đã có bằng lái xe gần một năm rồi.

Khi Max đến sống ở Ý, anh ta đã nhanh chóng quen với cuộc sống ở đó. Anh ta là người rất cởi mở.

Đồng thời, để nâng cao khả năng tiếng Anh của bạn, hãy tham khảo các bài viết chuyên sâu về trọng âm trong tiếng Anh tại Dnulib.


Edited by: Dnulib