Cách dùng từ “Just” trong tiếng Anh

0
55
1/5 - (1 bình chọn)

Từ “just” là một từ quan trọng trong tiếng Anh và được dùng theo nhiều cách khác nhau. Như chúng ta đã biết, từ này có thể dùng để chỉ thời gian, để nhấn mạnh, là cách dùng khác thay cho từ “only” và còn được dùng trong nhiều cụm từ hay thành ngữ.

Cùng Trí Tâm điểm qua một số cách dùng từ just trong nhiều ngữ cảnh nhé.

Just để diễn tả thời gian

Just = Recently: Vừa xong

Just được dùng để diễn tả một hành động vừa mới diễn ra, đặc biệt là trong thì hiện tại hoàn thành.

I’ve just been to the bank. = Tôi vừa mới đến ngân hàng.

Tom has just arrived. You can speak to him now. = Tom vừa mới đến. Bạn có thể nói chuyện với anh ấy ngay bây giờ.

Mary has just finished her report. = Mary vừa hoàn thành báo cáo.

Lưu ý: Trong văn nói, người Mỹ thường dùng just với thì quá khứ đơn, cũng như thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động vừa diễn ra. Trong khi đó, người Anh sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Cùng xem qua những ví dụ dưới đây nhé.

American English He just finished lunch. (Thì quá khứ đơn)

HOẶC

He has just finished lunch. (Thì hiện tại hoàn thành)

British English Jane has just been to the bank. (Thì hiện tại hoàn thành)

Nhưng chúng ta sẽ KHÔNG nói: Jane just went to the bank.

Just = Immediately: Ngay lập tức

Just còn được dùng để diễn tả một điều quan trọng sẽ diễn ra ngay lập tức. Trong trường hợp này, chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc “going to” để diễn tả điều gì đó sẽ diễn ra.

He’s just getting ready to go now. = Anh ấy sẵn sàng để đi ngay bây giờ.

I’m just going to finish this and then we can go. = Tôi sẽ hoàn thành việcnày ngay tức thì và sau đó chúng ta có thể đi.

Just – Close to the Time: Cùng thời điểm, đúng lúc

Just còn được dùng để diễn tả hai hành động diễn ra ngay chính xác cùng một thời điểm được để cập tới: just after (ngay sau đó), just before (ngay trước đó), just when, just as (ngay khi)

I saw Tom just as he was leaving yesterday. = Tôi đã thấy Tom ngay khi anh ấy đang rời đi vào hôm qua

Jennifer finished the report just as the boss asked for it. = Jennifer hoàn thành báo cáo đúng lúc sếp yêu cầu.

Just (adv) = only: chỉ là

Ngoài ra, just còn được dùng như một trạng từ như “only”, “simply” hay “merely”

Don’t worry about that cup, it’s just an old thing. = Đừng lo lắng về cái tách đó, đó chỉ là một đồ vật cũ.

She said she just needed some vacation time to relax. = Cô ấy nói rằng cổ chỉ cần một kì nghỉ để thư giãn.

Just (adv) = exactly: chính xác, phù hợp

Bên cạnh đó, just cũng sẽ được dùng như một trạng từ mang nghĩa chính xác, như các từ exactly, precisely.

That’s just the information I need to understand the situation. = Đó là thông tinh chính xác mà tôi cần để hiểu về vấn đề này.

Alexander is just the person for the job. = Alexander là người phù hợp cho công việc.

Just (a) = Honest: trung thực, thật thà, công bằng

Ít ai biết just cũng được dùng để diễn tả một người trung thực hoặc công bằng. Cùng xem qua một số ví dụ nhé.

He’s a just man so you can expect to be treated well. = Anh ấy là một người trung thực, nên bạn có thể hi vọng được đối xử tốt.

You need to be just with all your students, not just the ones you like. = Bạn cần công bằng với tất cả học sinh, không chỉ là với những em bạn quý.

Những cụm từ có từ Just

Bên cạnh đó, từ just cũng góp mặt trong một số cụm từ và thành ngữ quan trọng.

Just in time = ready at the exact moment necessary: kịp thời và phù hợp

Đây là một cụm từ thường được dùng trong lĩnh vực kinh doanh sản xuất có nghĩa là đúng số lượng tại đúng nơi vào đúng thời điểm

Our supplier uses just in time manufacturing to fill our orders. = Nhà cung cấp của chúng tôi sử dụng phương án sản xuất thích hợp và kịp thời để đáp ứng các đơn hàng.

Using a just in time approach reduces our warehousing costs by 60%. = Sử dụng một phương thức kịp thời và phù hợp cắt giảm 60% chi phí kho hàng.

Just off the boat = naive, not experienced: người mới, chưa có kinh nghiệm

Đây là một cụm từ chỉ về người vừa đến một môi trường hoàn toàn mới còn nhiều bỡ ngỡ.

Give him some time to adjust to the new position. Remember he’s just off the boat and will need some time to get up to speed. = Cho anh ta thời gian để thích nghi với vị trí mới. Hãy nhớ rằng, anh ấy là lính mới và sẽ cần một khoảng thời gian để theo kịp tiến độ.

They seemed as if they were just off the boat because they couldn’t understand what was being. = Họ có vẻ như là ma mới vậy vì họ không thể hiểu những gì đang diễn ra lúc đó.

Just in case = exactly what is needed: chính xác những gì cần thiết

Trong trường hợp này, chúng ta lại thấy từ just được dùng như từ “exactly”

The two weeks off work was just the ticket. I feel like a new person. = Hai tuần nghĩ là những gì tôi cần. Tôi cảm thấy như được tái sinh.

I think your ides are just the tickets for our marketing campaign. = Tôi nghĩ rằng những ý kiến của bạn là những gì ta cần cho chiến dịch marketing của tụi mình.

Dịch và trích lược từ ThoughtCo