Trực Thành là gì? Ý nghĩa các sao tốt – xấu trong ngày Trực Thành

0
68
Rate this post

Trong cuộc sống, ta thường chứng kiến những thay đổi liên tục. Cái cũ biến mất và nhường chỗ cho cái mới với trình độ, phiên bản tốt hơn. Và trong quá trình này, Trực Thành đóng vai trò quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu Trực Thành là gì và ý nghĩa của nó thông qua bài viết dưới đây!

1. Trực Thành là gì?

Trực Thành là một trong 12 Trực của thập nhị Trực, nói về sự hung cát của 12 vị sao và những tác động thực tiễn trong cuộc sống hàng ngày như xem ngày, xem giờ tốt, xuất hành, làm việc quan trọng… Nguyên tắc này được mô tả trong Ngọc Hạp Thông Thư – một tài liệu kinh điển về xem cát hung của ngày, giờ. Thập nhị Trực do nhà văn Lý Thuần Phong nghiên cứu và đưa ra vào khoảng từ năm 602 đến 670, thời Đường.

Ý nghĩa của Trực Thành như sau:

Trong quá trình phát triển liên tục của sự việc, ta sẽ trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Từ giai đoạn kiến, trừ, mãn, bình, định, chấp, phá, nguy cho đến “Thành” – tức là giai đoạn cái mới đã được xuất hiện hay tạo ra.

Trực Thành báo hiệu những ngày tốt, khi cái cũ đã mất đi và cái mới khởi động, mọi việc diễn ra suôn sẻ đạt kết quả như mong muốn. Những hoạt động thường được thực hiện vào ngày Trực Thành bao gồm khai sinh, nhận chức, nhập trạch, mở cửa hàng, kết hôn… Trái lại, cần tránh thực hiện các công việc liên quan đến mâu thuẫn, tranh cãi, kiện tụng vào ngày có Trực Thành.

2. Ứng dụng của Trực Thành vào cuộc sống

2.1. Luận theo năm sinh

Những người tuổi Quý Dậu, Bính Tý, Tân Mão, Canh Tý, Mậu Ngọ được phú giải thuộc tính của trực Thành như sau:

  • Trực Thành là kiếm của trời ban
  • Đời trai ngang dọc giữa giang san
  • Nữ Nhi khuê các buồn tơ liễu
  • Nhung lụa vàng son lệ vẫn tràn

2.2. Luận theo tháng sinh

Những người sinh vào các tháng sau đây (âm lịch) cũng mang thuộc tính của trực Thành:

  • Tuổi Tý sinh tháng 9
  • Tuổi Sửu sinh tháng 10
  • Tuổi Dần sinh tháng 11
  • Tuổi Mão sinh tháng 12
  • Tuổi Thìn sinh tháng 1
  • Tuổi Tỵ sinh tháng 2
  • Tuổi Ngọ sinh tháng 3
  • Tuổi Mùi sinh tháng 4
  • Tuổi Thân sinh tháng 5
  • Tuổi Dậu sinh tháng 6
  • Tuổi Tuất sinh tháng 7
  • Tuổi Hợi sinh tháng 8

3. Ứng dụng của Trực Thành vào xem ngày

3.1. Ngày Trực Thành là gì?

Trong quá trình phát triển của mỗi sự vật, từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc, chúng ta trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Thông qua từng giai đoạn tương ứng với các trực như kiến tạo, loại trừ cái cũ, sung mãn, bình, định, chấp, phá, nguy và cuối cùng là “Thành”, ta tạo ra cái mới.

Một cách đơn giản, sau giai đoạn kiến tạo, sự hưng thịnh suy tàn, thiếu sự sống và mất phương hướng. Lúc này, ta cần có trạng thái mới, kế thừa nội dung trước, để đem đến nhiều cơ hội phát triển, tăng trưởng vượt bậc. Giai đoạn này được hiểu là trực Thành.

Theo cách hiểu này, ngày Trực Thành được xem là ngày tốt cho vạn sự. Tuy nhiên, không phải làm chuyện gì cũng thành công, ta cần xem xét tính chất của sự việc.

3.2. Những việc nên và không nên làm trong ngày Trực Thành

Ngày Trực Thành thích hợp cho những công việc mang tính chất khởi đầu, đổi mới như nhập học, nhậm chức, khai sinh, kết hôn, nhập trạch nhà mới, thành lập doanh nghiệp, khai trương cửa hàng… Ngược lại, nên kiêng kỵ những việc liên quan đến tranh chấp, mâu thuẫn, tòa án như kiện tụng, tranh chấp, giải quyết vấn đề cũ…

4. Cách tính ngày có Trực Thành trong năm

4.1. Tháng 1: Từ tiết Lập Xuân đến tiết Kinh Trập

Ngày có trực Thành là ngày Tuất.

4.2. Tháng 2: Từ tiết Kinh Trập đến tiết Thanh Minh

Ngày có trực Thành là ngày Hợi.

4.3. Tháng 3: Từ tiết Thanh Minh đến tiết Lập Hạ

Ngày có trực Thành là ngày Tý.

4.4. Tháng 4: Từ tiết Lập Hạ đến tiết Mang Chủng

Ngày có trực Thành là ngày Sửu.

4.5. Tháng 5: Từ tiết Mang Chủng đến tiết Tiểu Thử

Ngày có trực Thành là ngày Dần.

4.6. Tháng 6: Từ tiết Tiểu Thử đến tiết Lập Thu

Ngày có trực Thành là ngày Mão.

4.7. Tháng 7: Từ tiết Lập Thu đến tiết Bạch Lộ

Ngày có trực Thành là ngày Thìn.

4.8. Tháng 8: Từ tiết Bạch Lộ đến tiết Hàn Lộ

Ngày có trực Thành là ngày Tỵ.

4.9. Tháng 9: Từ tiết Hàn Lộ đến tiết Lập Đông

Ngày có trực Thành là ngày Ngọ.

4.10. Tháng 10: Từ tiết Lập Đồn đến tiết Đại Tuyết

Ngày có trực Thành là ngày Mùi.

4.11. Tháng 11: Từ tiết Đại Tuyết đến tiết Tiểu Hàn

Ngày có trực Thành là ngày Thân.

4.12. Tháng 12: Từ tiết Tiểu Hàn đến tiết Lập Xuân

Ngày có trực Thành là ngày Dậu.

5. Ý nghĩa của các sao tốt – xấu trong ngày Trực Thành

Trong ngày Trực Thành, các sao tốt và xấu mang theo ý nghĩa như sau:

5.1. Các sao tốt

  • Nguyệt đức hợp: Mọi việc đều tốt trừ chuyện kiện tụng.
  • Thiên hỷ: Mọi việc đều có thể tiến hành, đặc biệt là chuyện hôn sự.
  • Thiên phú: Rất tốt để thực hiện các công việc như an táng, xây dựng, mở cửa kinh doanh.
  • Thiên xá: Tránh làm việc động thổ, chỉ thực hiện giải quyết mâu thuẫn.
  • Sinh khí: Sửa chữa nhà cửa, xây dựng hoặc trồng trọt.
  • Thiên mã: Cầu tài lộc hoặc xuất hành.
  • Thiên tài: Khai trương và cầu tài lộc.
  • Địa tài: Khai trương hoặc cầu xin tài lộc.
  • Nguyệt tài: Khai trương, mở cửa, xuất hành hoặc cầu tài lộc.
  • Nguyệt không: Làm nhà hoặc đóng giường.
  • Thánh tâm: Tốt cho tế tự, cầu tài lộc và cầu phúc.
  • Lộc khố: Khai trương, cầu lộc tài hoặc giao dịch kinh doanh quan trọng.
  • Kính tâm: Công việc tang sự.
  • Hoạt điệu: Mọi việc đều tốt, trừ khi gặp ngày Thụ tử.
  • Giải thần: Tốt cho việc tố tụng, kiện cáo hoặc giải oan khuất.
  • Phổ hộ: Mọi việc đều tốt, đặc biệt là xuất hành, làm việc thiện hoặc hôn sự.
  • Ích hậu: Hôn sự là việc tốt nhất để tiến hành ngày này.
  • Tục thế: Tương tự ý nghĩa của Ích hậu, nên tiến hành hôn sự dịp ngày Trực Thành.
  • Yếu yên: Hợp cho việc cưới hỏi, hôn sự.
  • Dịch mã: Chọn ngày trực Thành để xuất hành là tốt nhất.
  • Mẫu thương: Khai trương, mở cửa kinh doanh, cầu tài cầu lộc.
  • Phúc hậu: Tương tự như Mẫu thương, nên chọn ngày khai trương, cầu phúc và cầu lộc.

5.2. Các sao xấu

  • Thiên ngục thiên hỏa: Chỉ nên sửa nhà, còn lại mọi việc đều không tốt.
  • Tiểu hao: Không nên kinh doanh.
  • Nguyệt phá, Địa phá, Thiên ôn, Lục bất thành, Lôi công: Không nên xây dựng.
  • Kiếp sát, Âm thác, Dương thác: Không nên xuất hành hoặc an táng.
  • Thổ phủ: Tránh xây dựng, khởi công, động thổ.
  • Thổ ôn: Tránh xây dựng, đào ao, giếng hoặc công việc tế tự.
  • Thọ tử: Có thể đi săn, nhưng không nên thực hiện các công việc khác.
  • Thiên tặc: Tránh khai trương, nhập trạch.
  • Địa tặc: Tránh tang lễ, an táng hoặc xuất hành.
  • Hỏa tai: Không nên xây nhà hoặc sửa sang nhà cửa.
  • Nguyệt hỏa độc hỏa: Làm bếp, sửa nhà, lợp nhà là không nên.
  • Nguyệt yếm đại họa: Không nên xuất hành.
  • Nguyệt hư: Tránh khai trương, mở cửa.
  • Hoàng sa, Ngũ quỷ: Không nên xuất hành.
  • Nhân cách: Tránh các việc khởi đầu như khai trương, mở cửa.
  • Thần cách: Không nên thực hiện các việc tế tự, cúng bái.
  • Phi ma sát: Tránh nhập trạch.
  • Hà khôi cấu giảo: Tệ cho mọi việc, đặc biệt là khởi công, xây nhà.
  • Vãng vong: Không nên xuất hành, giá thú, động thổ.
  • Cửu không: Không nên xuất hành, khai trương.
  • Trùng tang: Không nên giá thú, an táng, xây nhà.
  • Trùng phục: Không nên giá thú, tổ chức an táng.
  • Chu tước hắc đạo: Không nên nhập trạch, làm lễ khai trương.
  • Cô thần, Quả tú, Ly sàng, Không phòng: Tránh giá thú.

6. Cách xem ngày tốt – xấu

Thông tin trên chỉ mang tính chất tổng quan về ngày Trực Thành. Để tìm hiểu chi tiết ý nghĩa của từng ngày, bạn có thể tra cứu trên các kênh phong thủy uy tín. Để biết thêm thông tin, hãy truy cập Dnulib và tìm hiểu các bài viết phong thủy khác. Chúc bạn một ngày an lành và thành công!

Nguồn: Thăng Long Đạo Quán